Bài tập xác định công thức hóa học và gọi tên muối (cực hay, chi tiết)
Bài viết xác định công thức hóa học và gọi tên muối với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập xác định công thức hóa học và gọi tên muối.
Bài tập xác định công thức hóa học và gọi tên muối (cực hay, chi tiết)
A. Lý thuyết & Phương pháp giải
Một số kiến thức cần nắm vững về muối:
1. Khái niệm
- Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
- Ví dụ: NaCl, CuSO4, CaCO3, NaNO3,...
2. Công thức hóa học
- Thành phần phân tử: một hay nhiều nguyên tử kim loại và một hay nhiều gốc axit.
- Công thức hóa học dạng: MxAy
Trong đó: - M : là nguyên tử kim loại.
- A : là gốc axit.
Ví dụ: Na2CO3 NaHCO3
Gốc axit : =CO3 - HCO3
3. Tên gọi
- Tên muối = Tên KL + hoá trị (nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
Ví dụ:
Na2SO4: sodium sulfate
Na2SO3: sodium sulfite
- Tên gốc axit:
+ Gốc axit tương ứng với axit không có oxi: Tên gốc = tên phi kim + ua
+ Gốc axit tương ứng với axit có nhiều oxi: Tên gốc = tên phi kim + at
+ Gốc axit tương ứng với axit có ít oxi: Tên gốc = tên phi kim + it
Xác định công thức hoá học của muối khi biết thành phần các nguyên tố
Gọi công thức tổng quát của hợp chất là AxBy
Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
mA = ; mB =
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi sau: Sắt (III) sunfat, Magie hydrocarbon?t, zinc sulfate, Đồng (II) clorua
Lời giải:
Sắt (III) sunfat: Fe2(SO4)3
Magie hydrocarbon?t: Mg(HCO3)2
Zinc sulfate: ZnSO4
Đồng (II) clorua: CuCl2
Ví dụ 2: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Al(OH)3+ H2SO4 → Al2(SO4) + H2O
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ trên
b) Gọi tên các muối tạo thành
Lời giải:
a) Phương trình hóa học:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
b) Gọi tên các muối tạo thành:
NaCl: sodium chloride
Al2(SO4)3: Nhôm sunfat
Ví dụ 3: Muối A chứa Ca, C và O. Biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O lần lượt là: 40%, 12%, 48%. Xác định công thức hóa học của A biết khối lượng mol của hợp chất là: 100 g/mol
Lời giải:
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCa = = 40 gam; mC = = 12 gam
mO = = 48 gam
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
nCa = = 1 mol; nC = = 1 mol; nO = = 3 mol
Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CaCO3 (Canxi carbonate)
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Công thức hóa học của muối silver chloride là:
A. AgCl2
B. Ag2Cl
C. Ag2Cl3
D. AgCl
Lời giải:
Đáp án D
Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
⇒ Công thức hóa học của silver chloride là AgCl
Câu 2: Công thức hóa học của muối nhôm clorua là:
A. AlCl.
B. Al3Cl.
C. AlCl3.
D. Al3Cl2.
Lời giải:
Đáp án C
Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
⇒ Công thức hóa học của muối nhôm clorua là AlCl3
Câu 3: Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là:
A. Sodium sulfate.
B. Sodium sulfite.
C. sunfat natri.
D. natri sunfuric.
Lời giải:
Đáp án A
Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
⇒ tên gọi của Na2SO4 là: sodium sulfate
Câu 4: Hợp chất nào sau đây không phải là muối?
A. Copper (II) nitrate
B. Potassium chloride
C. Iron (II) sulfate
D. Calcium hydroxide
Lời giải:
Đáp án D
Muối = kim loại + gốc axit
Hợp chất không phải muối là: calcium hydroxide vì calcium hydroxide thuộc loại bazơ
Câu 5: Cho các chất sau: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Có bao nhiêu hợp chất là muối?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Lời giải:
Đáp án A
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit ⇒ Các muối là: FeSO4, CaSO4, CuCl2
Câu 6: Cho phương trình sau: Zn +H2SO4 → ZnSO4 +H2↑. Tên gọi của muối thu được là:
A. Kẽm (II) sunfat
B. Zinc sulfate
C. Kẽm (II) sunfit
D. Sunfat kẽm
Lời giải:
Đáp án B
Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
⇒ tên gọi của ZnSO4 là: zinc sulfate.
Câu 7: Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối:
A. MgCl2; Na2SO4; KNO3
B. Na2CO3; H2SO4; Ba(OH)2
C. CaSO4; HCl; MgCO3
D. H2O; Na3PO4; KOH
Lời giải:
Đáp án A
Dãy chất chỉ toàn bao gồm muối là: MgCl2; Na2SO4; KNO3
Loại B vì H2SO4 là axit, Ba(OH)2 là bazơ
Loại C vì HCl là axit
Loại D vì H2O không phải muối, KOH là bazơ
Câu 8: Một hợp chất gồm 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh. Tìm công thức hóa học đơn giản của hợp chất đó?
A. MgS.
B. Mg2S.
C. MgS2.
D. Mg2S2
Lời giải:
Đáp án A
Giả sử phần Mg có khối lượng 3 gam → phần lưu huỳnh có khối lượng 4 gam.
Số mol Mg kết hợp với lưu huỳnh: nMg = = 0,125 mol
Số mol S kết hợp với magie: nS = = 0,125 mol
Vậy 0,125 mol nguyên tử Mg kết hợp với 0,125 mol nguyên tử S
Nên công thức hóa học đơn giản của hợp chất là MgS (Magie sunfua)
Câu 9: Một hơp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu; 20% S và 40% O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (biết khối lượng mol của hợp chất là 160 g/mol)
A. CuSO3
B. CuSO4
C. Cu2SO4
D. Cu2(SO4)3
Lời giải:
Đáp án B
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CuSO4
Câu 10: Hợp chất A có khối lượng mol 58,5 g/mol, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là: 60,68% Cl, còn lại là Na. Công thức hóa học của hợp chất là:
A. NaCl
B. NaCl2
C. Na2Cl
D. Na2Cl2
Lời giải:
Đáp án A
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCl = = 35,5 gam; mNa = 58,5 – 35,5 = 23 gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nCl = = 1 mol; nNa = = 1 mol
Vậy công thức hoá học của hợp chất là NaCl (sodium chloride)
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:
- Bài tập tính tan của axit, bazo, muối (cực hay, chi tiết)
- Bài tập lý thuyết về hidro, nước lớp 8 (cực hay)
- Cách làm bài tập hidro tác dụng với oxit kim loại (cực hay, chi tiết)
- Bài tập về phản ứng oxi hóa khử lớp 8 (cực hay, chi tiết)
- Bài tập về điều chế hidro (cực hay, có lời giải)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều