Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (cực hay, chi tiết)

Bài viết Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.

Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (cực hay, chi tiết)

A. Lý thuyết & Phương pháp giải

Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong 1 mol hợp chất

Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.

Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất

Ví dụ: Trong 1 mol hợp chất Fe3O4 có: 3 mol nguyên tử Fe, 4 mol nguyên tử O

Bước 3: Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.

Công thức: %mA = Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (cực hay, chi tiết)

- Trong đó:

+ MA là khối lượng mol của A

+ MX là khối lượng mol của hợp chất X

+ a là số mol nguyên tử nguyên tố A có trong 1 mol hợp chất X

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3

Lời giải:

+ Khối lượng mol của hợp chất: MKNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101 gam/mol

+ Trong 1 mol KNO3 có: 1 mol nguyên tử K; 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O

+ Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là:

%mK = Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (cực hay, chi tiết) = 36,8%

%mN = Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (cực hay, chi tiết) = 13,8%

%mO = Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (cực hay, chi tiết) = 47,6% hoặc %mO = 100% - (36,8% + 13,8%) = 47,6%

Ví dụ 2: Một hợp chất có công thức hóa học C6H12O6. Hãy cho biết:

a) Khối lượng mol của hợp chất đã cho.

b) Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất.

Lời giải:

a) Khối lượng mol của hợp chất:

MC6H12O6 = 12.6 + 1.12 + 16.6 = 180 g/mol

b) Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất:

%mC = Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (cực hay, chi tiết) = 40%

%mH = Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (cực hay, chi tiết) = 6,7%

%mO = 100% - (40% + 6,7%) = 53,3%

Ví dụ 3: Cho hai quặng sắt sau: hematit (Fe2O3), manhetit (Fe3O4). Quặng nào chứa hàm lượng sắt cao hơn?

Lời giải:

- Hematit (Fe2O3):

+ MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol

+ Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe

+ %mFe(trong Fe2O3) = Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (cực hay, chi tiết) = 70%

- Manhetit (Fe2O3):

+ MFe3O4 = 56.3 + 16.4 = 232 g/mol

+ Trong 1 mol Fe3O4 có: 3 mol nguyên tử Fe

+ %mFe(trong Fe3O4) = Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (cực hay, chi tiết) = 72,4%

Vậy quặng manhetit (Fe3O4) chứa hàm lượng sắt cao hơn

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho hợp chất C2H5OH. Số nguyên tử H có trong hợp chất là:

A. 1

B. 5

C. 3

D. 6

Lời giải:

Đáp án D

Trong hợp chất C2H5OH có 5 + 1 = 6 nguyên tử H

Câu 2: Tính thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố K có trong phân tử K2CO3

A. 56,502%

B. 56,52%

C. 56,3%

D. 56,56%

Lời giải:

Đáp án B

MK2CO3 = 39.2 +12.1 +16.3 = 138 g/mol

Trong 1 mol K2CO3 có: 2 mol nguyên tử K

%mK = Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (cực hay, chi tiết) = 56,52%

Câu 3: Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na3SO4 là:

A. 25%.

B. 32,39%.

C. 31,66%.

D. 38%.

Lời giải:

Đáp án B

MNa2SO4 = 23.2 +32.1 +16.4 = 142 g/mol

Trong 1 mol Na2SO4 có: 2 mol nguyên tử Na

%mNa = Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (cực hay, chi tiết) = 32,39%

Câu 4: Tính thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố Mg có trong 1 mol MgO?

A. 60%

B. 40%

C. 50%

D. 45%

Lời giải:

Đáp án A

MMgO = 24.1 + 16.1= 40 g/mol

Trong 1 mol MgO có: 1 mol nguyên tử Mg

%mMg = Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (cực hay, chi tiết) = 60%

Câu 5: Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe2O3 là:

A. 70%

B. 30%

C. 40%

D. 60%

Lời giải:

Đáp án A

MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol

Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe

%mFe = Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (cực hay, chi tiết) = 70%

Câu 6: Khối lượng của mỗi nguyên tử Al và O có trong 30,6 gam Al2O3 là:

A. 16 gam và 14,6 gam.

B. 14,4 gam và 16,2 gam.

C. 16,2 gam và 14,4 gam.

D. 14,6 gam và 16 gam.

Lời giải:

Đáp án C

MAl2O3 = 2.27 + 16.3 = 102 g/mol

Số mol Al2O3 là: nAl2O3 = Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (cực hay, chi tiết) = 0,3 mol

Trong 1 mol Al2O3 có 2 mol nguyên tử Al và 3 mol nguyên tử O

=> trong 0,3 mol Al2O3 có 0,3.2 = 0,6 mol nguyên tử Al và 0,9 mol nguyên tử O

Khối lượng nguyên tử Al là: 0,6.27 = 16,2 gam

Khối lượng nguyên tử O là: 0,9.16 = 14,4 gam

Câu 7: Tính khối lượng Al2O3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6 mol?

A. 30,6 gam

B. 31 gam

C. 29 gam

D. 11,23 gam

Lời giải:

Đáp án A

Trong 1 mol Al2O3 có 2 mol nguyên tố Al

Mà số mol Al có trong hợp chất là 0,6 mol → nAl2O3 = 0,3 (mol)

Khối lượng Al2O3 là: mAl2O3 = 0,3.(27.2+16.3) = 30,6 g

Câu 8: Tính khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4

A. 67,2 gam

B. 25,6 gam

C. 80 gam

D. 10 gam

Lời giải:

Đáp án A

MFe3O4 = 56.3 + 16.4 = 232 g/mol

nFe3O4 = Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (cực hay, chi tiết) = 0,4 mol

Trong 1 mol Fe3O4 có 3 mol nguyên tử Fe

→ Trong 0,4 mol Fe3O4 có nFe = 3.0,4 = 1,2 mol

Khối lượng của Fe: mFe = 1,2.56 = 67,2 g

Câu 9: Tỉ số về số mol của các nguyên tố C, H, O có trong C3H6O2 là:

A. 3 : 6 : 2

B. 1 : 3 : 1

C. 36 : 6 : 32

D. 12 : 6 : 16

Lời giải:

Đáp án A

Trong 1 mol C3H6O2 có: 3 mol nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

=> tỉ số về mol của các nguyên tố là: 3 : 6 : 2

Câu 10: Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố Ca, O, H trong hợp chất Ca(OH)2?

A. 40 : 32 : 3

B. 20 : 16 : 1

C. 10 : 8 : 1

D. 40 : 16 : 2

Lời giải:

Đáp án B

Trong 1 mol Ca(OH)2 có: 1 mol nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H

=> khối lượng của Ca là: mCa = nCa . MCa = 1.40 = 40 gam

Khối lượng của O là: mO = nO . MO = 2.16 = 32 gam

Khối lượng của H là: mH = nH .MH = 2.1 = 2 gam

=> tỉ số khối lượng giữa các nguyên tố là: 40 : 32 : 2 = 20 : 16 : 1

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên