Bài tập về cách gọi tên oxit (cực hay, có đáp án)

Bài viết cách gọi tên oxit với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập cách gọi tên oxit.

Bài tập về cách gọi tên oxit (cực hay, có đáp án)

A. Lý thuyết & Phương pháp giải

Cần nắm vững các kiến thức sau:

Tên oxit của kim loại = Tên kim loại + hoá trị (nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit

Ví dụ:

FeO : iron (II) oxide.

Fe2O3 : Sắt (III) oxit.

CuO : copper (II) oxide.

MgO : magnesium oxide.

Tên oxit của phi kim = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit

Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1. (để đơn giản đi thường không gọi tiền tố mono).

- Đi: nghĩa là 2.

- Tri: nghĩa là 3.

- Tetra: nghĩa là 4.

- Penta: nghĩa là 5.

Ví dụ:

CO: carbon monoxide nhưng thường đơn giản đi gọi cacbon oxit.

SO2 : sulfur dioxide.

CO2 : carbon dioxide.

N2O3 : Đinitơ trioxit.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phân loại các oxit sau và gọi tên các oxit đó: SO2, K2O, MgO, P2O5, N2O5, Fe2O3, CO2.

Lời giải:

Acidic oxide:

SO2 : sulfur dioxide

P2O5 : diphosphorus pentoxide

N2O5 : dinitrogen pentoxide.

CO2 : carbon dioxide.

basic oxide :

K2O: potassium oxide

MgO: magnesium oxide

Fe2O3: Sắt (III) oxit

Ví dụ 2: Trong các công thức hóa học sau: BaO, C2H6O, ZnO, SO3, KOH, CO2.

a) Công thức hóa học nào là công thức hóa học của oxit.

b) Gọi tên các oxit đó.

Lời giải:

a) Các công thức hóa học của oxit là: BaO, ZnO, SO3, CO2.

b) Gọi tên các oxit :

BaO: barium oxide

ZnO: zinc oxide

SO3 : sulfur trioxide

CO2: carbon dioxide

Ví dụ 3: Oxi hoá 22,4 gam sắt, thu được 32 gam oxit sắt.

a) Xác định tên và công thức của oxit sắt.

b) Xác định hoá trị của sắt trong oxit này.

Lời giải:

nFe = Bài tập về cách gọi tên oxit (cực hay, có đáp án) = 0,4 mol

2xFe + yO2 Bài tập về cách gọi tên oxit (cực hay, có đáp án) 2FexOy

0,4 → Bài tập về cách gọi tên oxit (cực hay, có đáp án) (mol)

mFexOy = Bài tập về cách gọi tên oxit (cực hay, có đáp án).(56x+16y) = 32g

→16y = 24x → Bài tập về cách gọi tên oxit (cực hay, có đáp án)

Chọn x = 2, y = 3 → Công thức oxit sắt: Fe2O3.

b) Gọi hoá trị của sắt trong Fe2O3 là a. Ta có:

2 × a = 3 × II → a = III.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cách đọc tên nào sau đây sai:

A. CO2: cacbon (II) oxit

B. CuO: copper (II) oxide

C. FeO: iron (II) oxide

D. CaO: canxi oxit

Lời giải:

Đáp án A.

Tên oxit của phi kim = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit

CO2 : carbon dioxide

Tên basic oxide = Tên kim loại + hoá trị (nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit

CuO : copper (II) oxide

FeO: iron (II) oxide

CaO: canxi oxit.

Câu 2: Tên gọi của P2O5

A. Điphotpho trioxit

B. Photpho oxit

C. Điphotpho oxit

D. Diphosphorus pentoxide

Lời giải:

Đáp án D.

P2O5 là oxit của phi kim

Tên oxit của phi kim = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit

=> P2O5 : diphosphorus pentoxide.

Câu 3: Thiếc có thể có hoá trị II hoặc IV. Hợp chất có công thức SnO2 có tên là:

A. Thiếc pentaoxit

B. Thiếc oxit

C. Thiếc (II) oxit

D. Thiếc (IV) oxit

Lời giải:

Đáp án D

Thiếc là kim loại có nhiều hóa trị nên phải gọi tên kèm hóa trị.

SnO2 : Thiếc (IV) oxit.

Câu 4: Oxit Fe2O3 có tên gọi là

A. Sắt oxit.

B. iron (II) oxide.

C. Sắt (III) oxit.

D. Sắt từ oxit.

Lời giải:

Đáp án C

Fe là kim loại có nhiều hóa trị, hóa trị của Fe trong Fe2O3 là III

=> Công thức Fe2O3 có tên gọi là : sắt (III) oxit.

Câu 5: Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 gọi là

A. Mono.

B. Tri.

C. Tetra.

D. Đi.

Lời giải:

Đáp án B

Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 là tri.

Câu 6: Tên gọi của Al2O3

A. Nhôm oxit

B. Đi nhôm tri oxit

C. Nhôm (III) oxit

D. Nhôm (II) oxit.

Lời giải:

Đáp án A

Nhôm là kim loại có một hóa trị nên không cần đọc kèm hóa trị.

Câu 7: Một hợp chất oxit của sắt có thành phần về khối lượng nguyên tố sắt so với oxi là 7:3. Vậy hợp chất đó có công thức hoá học là:

A. Fe2O3

B. FeO

C. Fe3O4

D. Fe(OH)2

Lời giải:

Đáp án A

Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là Fe2On

Giả sử có 1 mol Fe2On.

=> Khối lượng của Fe trong hợp chất là: 56.2 = 112 gam.

Khối lượng của O trong hợp chất là: 16.n gam.

Ta có: mFe : mO = 7 : 3 hay Bài tập về cách gọi tên oxit (cực hay, có đáp án) => n = 3

Công thức oxit cần tìm là Fe2O3

Câu 8: Công thức oxit nào có tên gọi không đúng:

A. SO3: sulfur dioxide

B. Fe2O3 : sắt (III) oxit

C. Al2O3: nhôm oxit

D. P2O5: diphosphorus pentoxide.

Lời giải:

Đáp án A

SO3: sulfur dioxide

Câu 9: Một oxit của photpho có phân tử khối là 142amu. Công thức hóa học của oxit là

A. P2O3

B. PO2

C. P2O5

D. P2O4

Lời giải:

Đáp án C

Gọi x là hóa trị của P

Công thức oxit của P là P2Ox

=> 62 + 16x = 142 => x = 5

Vậy công thức của oxit là P2O5.

Câu 10: Trong hợp chất oxit của kim loại A hóa trị I thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là?

A. Li

B. Zn

C. K

D. Na

Lời giải:

Đáp án C

Công thức oxit của kim loại A là A2O

Trong hợp chất oxit của kim loại A thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng

Ta có: Bài tập về cách gọi tên oxit (cực hay, có đáp án).100% = 17,02% → MA = 39 (g/mol)

Vậy A là kim loại kali (K).

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên