Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án)

Bài viết Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập oxi tác dụng với phi kim.

Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án)

A. Lý thuyết & Phương pháp giải

- Oxi cũng có thể phản ứng trực tiếp với hầu hết các phi kim (trừ nhóm halogen: flo, clo, brom, iot và atatin).

Ví dụ:

5O2 (dư) + 4P Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) 2P2O5; 3O2 + 4P (dư) → 2P2O3

O2 + S Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) SO2

O2 + C Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) CO2

- Các bước giải:

+ Tính số mol các chất đã cho.

+ Viết phương trình hóa học.

+ Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính toán theo chất hết.

+ Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài.

- Nắm vững kiến thức về lập phương trình hóa học, cân bằng hóa học và các công thức chuyển đổi khối lượng, thể tích.

- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mPK + mO2 = moxit

- Nếu bài cho số liệu số mol cả chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm thì tính toán theo chất sản phẩm.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm C và S trong khí oxi thu được khí carbon dioxide CO2 và 3,2 gam sulfur dioxide SO2. Tính thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được.

Lời giải:

Số mol SO2: nSO2 = Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) =0,05(mol)

Phương trình hóa học:

S + O2 Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) SO2 (1)

C + O2 Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) CO2 (2)

Theo phương trình (1): nS = nSO2 = 0,05 mol

⇒ mS = 0,05 . 32 = 1,6 gam

⇒ mC = 2,8 - 1,6 = 1,2 gam

⇒ nC = Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) =0,1(mol)

Theo phương trình (2): nCO2 = nC = 0,1 mol

⇒ VCO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít.

Ví dụ 2: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2). Tính số gam lưu huỳnh đã phản ứng.

Lời giải:

nSO2 = Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) = 0,3(mol)

nO2 = Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) = 0,46875(mol)

PTHH: S + O2 Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) SO2

Tỉ lệ phản ứng là 1:1, mà nSO2 < nO2

⇒ O2 dư, S hết.

⇒ nS = nSO2 = 0,3mol ⇒ mS = 9,6g.

Ví dụ 3: Tính thể tích khí oxi và không khí cần thiết để đốt cháy 62 gam photpho, biết rằng không khí có 20% về thể tích khí oxi, thể tích các khí đo ở đktc.

Lời giải:

nP = Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) = 2 mol

4P + 5O2 Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) 2P2O5

2 → 2,5 (mol)

VO2 = 2,5.22,4 = 56 lít

VKK = Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) .56 = 280 lít.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.

A. 1792 lít

B. 896 lít

C. 2240 lít

D. 1344 lít

Lời giải:

Đáp án A.

Khối lượng C trong 1kg than là: mC = Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) = 0,96 kg = 960g

nC = Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) = 80 mol

C + O2 Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) CO2

80 → 80 (mol)

VO2 = 80.22,4 = 1792 lít.

Câu 2: Đốt cháy hết 3,1 g photpho trong bình chứa oxi tạo ra diphosphorus pentoxide. Tính khối lượng oxit thu được sau phản ứng

A. 1,3945 g

B. 14,2 g

C. 1,42 g

D. 7,1 g

Lời giải:

Đáp án D.

nP = Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) = 0,1 mol

4P + 5O2 Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) 2P2O5

0,1 → 0,05 (mol)

mP2O5= 0,05.142 = 7,1 g

Câu 3: Tính thể tích khí oxi (đktc) phản ứng khi đốt cháy hết 3,6 g cacbon.

A. 0,672 lít

B. 67,2 lít

C. 6,72 lít

D. 0,0672 lít

Lời giải:

Đáp án C

nC = Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) = 0,3 mol

C + O2 Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) CO2

0,3→0,3 (mol)

⇒ VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít.

Câu 4: Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình chứa 5 gam oxi. Sau phản có chất nào còn dư?

A. Oxi

B. Lưu huỳnh.

C. Hai chất vừa hết

D. Không xác định được

Lời giải:

Đáp án A.

Phương trình phản ứng:

S + O2 Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) SO2

nS = Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) = 0,1 mol

nO2 = Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) = 0,15626 mol

Lấy tỉ lệ số mol chia cho hệ số phản ứng ta có:

Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) ⇒ Vậy oxi dư, lưu huỳnh hết.

Câu 5: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc). Với thể tích này có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam cacbon?

A. 12 gam

B. 24 gam

C. 18 gam

D. 16 gam

Lời giải:

Đáp án C.

nO2 = Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) = 1,5 mol

C + O2 Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) CO2

1,5 ←1,5 (mol)

⇒ mC = 1,5.12 = 18g

Câu 6: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong một bình chứa 1,12 lít khí O2 (đktc). Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là:

A. 4,48lít

B. 2,24 lít

C. 1,12 lít

D. 3,36 lít

Lời giải:

Đáp án C.

nO2 = Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) = 0,05 mol

nS = Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) = 0,1 mol

S + O2 Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) SO2

Tỉ lệ phản ứng 1 : 1 và nO2 < nS nên O2 hết, tính toán theo O2

nSO2 = nO2 = 0,05 mol

VSO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

Câu 7: Đốt một mẫu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,6kg trong oxi dư, thu được 1,06 m3 (đktc) khí carbonic. Tính thành phần phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than đá trên.

A. 94,6 %

B. 97,2 %

C. 95,7 %

D. 89,7 %

Lời giải:

Đáp án A

Đổi 1,06 m3 = 1060 lít.

nCO2 = Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) = 47,32 mol

C + O2 Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) CO2

47,32 ← 47,32 (mol)

mC = 47,32.12 = 567,84g = 0,56784 kg.

Phần trăm khối lượng C trong mẫu than đá là:

%C = Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) .100% = 94,64%

Câu 8: Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hết 46,5g photpho. Giả sử sau phản ứng chỉ thu được điphotphopentaoxit (P2O5).

A. 72g.

B. 60g.

C. 32g.

D. 64g.

Lời giải:

Đáp án B.

nP = Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) = 1,5 mol

4P + 5O2 Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) 2P2OO5

1,5 → 1,875 (mol)

mO2 = 1,875.32 = 60g

Câu 9: Tính số mol khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn một tấn than chứa 95% cacbon, còn lại là các tạp chất không cháy?

A. 79867 mol

B. 82179 mol

C. 82679 mol

D. 79167 mol

Lời giải:

Đáp án D.

Khối lượng C trong 1 tấn than là: mC = Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) = 0,95 tấn = 950000 g

nC = Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) = 79166,67 mol ≈ 79167 mol.

C + O2 Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) CO2

Theo phương trình: nO2 = nC = 79167 mol

Câu 10: Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi thu được khí sulfur dioxide (SO2). Để thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc) cần dùng bao nhiêu gam lưu huỳnh?

A. 7,2g

B. 8g

C. 6,4g

D. 3,2g

Lời giải:

Đáp án B.

nSO2 = Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) = 0,25 mol

S + O2 Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim (cực hay, có đáp án) SO2

0,25 ← 0,25 (mol)

mS = 0,25.32 = 8g.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên