Cách giải bài tập về oxit, phân loại oxit (cực hay, có đáp án)

Bài viết Cách giải bài tập về oxit, phân loại oxit với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về oxit, phân loại oxit.

Cách giải bài tập về oxit, phân loại oxit (cực hay, có đáp án)

A. Lý thuyết & Phương pháp giải

Cần nắm vững các kiến thức sau:

I. Định nghĩa

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Ví dụ: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2...

II. Công thức

Công thức chung: Cách giải bài tập về oxit, phân loại oxit (cực hay, có đáp án)

Với:

- M là nguyên tố khác oxi, M có hóa trị n.

- x, y: chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố.

Theo quy tắc hóa trị, ta có: n.x = II.y

III. Phân loại

Gồm 2 loại chính: acidic oxide và basic oxide.

1. Acidic oxide: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

- Ví dụ: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5...

+ CO2 tương ứng với carbonic acid H2CO3;

+ SO2 tương ứng với sulfurous acid H2SO3;

+ P2O5 tương ứng với phosphoric acid H3PO4.

2. basic oxide: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

- Ví dụ: K2O, CuO, FeO...

+ K2O tương ứng với bazơ potassium hydroxide KOH.

+ CuO tương ứng với bazơ copper (II) hydroxide Cu(OH)2.

+ MgO tương ứng với bazơ magnesium hydroxide Mg(OH)2.

Chú ý:

- Một số kim loại nhiều hóa trị cũng tạo ra acidic oxide.

Ví dụ: manganese (VII) oxide Mn2O7 là acidic oxide, tương ứng với permanganic acid HMnO4.

- Ngoài hai loại oxit chính là acidic oxide và basic oxide còn có oxit lưỡng tính (ví dụ: Al2O3, ZnO…) và oxit trung tính (ví dụ: NO, CO…) (sẽ học ở lớp 9).

Phương pháp giải bài tập xác định công thức oxit dựa vào khối lượng mol phân tử hoặc phần trăm khối lượng:

Bước 1: Gọi công thức của oxit có dạng R2On

Bước 2: Dựa vào khối lượng mol phân tử hoặc phần trăm khối lượng => xác định mối liên hệ giữa R và n

Bước 3: Lập bảng xác định R dựa vào n, cho n từ 1, 2, 3, 4… Nếu đầu bài đã cho biết R hoặc n thì không cần lập bảng.

Bước 4: Chọn giá trị R phù hợp với n và kết luận nguyên tố R.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong các công thức hóa học sau: BaO, C2H6O, ZnO, SO3, KOH, CO2.

a) Công thức hóa học nào là công thức hóa học của oxit.

b) Phân loại các oxit đã xác định ở ý (a).

Lời giải:

a) Các công thức hóa học của oxit là: BaO, MgO, SO3, CO2.

b) acidic oxide: SO3, CO2.

basic oxide: BaO, MgO.

Ví dụ 2: Cho các oxit sau: SO2, CaO, Al2O3, P2O5.

a) Các oxit này có thể được tạo thành từ các đơn chất nào?

b) Viết phương trình phản ứng điều chế các oxit trên.

Lời giải:

a) SO2 tạo nên từ 2 đơn chất là S và O2.

CaO tạo nên từ 2 đơn chất là Ca và O2.

Al2O3 tạo nên từ 2 đơn chất là Al và O2.

P2O5 tạo nên từ 2 đơn chất là P và O2.

b) Phương trình phản ứng:

S + O2 Cách giải bài tập về oxit, phân loại oxit (cực hay, có đáp án) SO2

2Ca + O2 → 2CaO

4Al + 3O2 Cách giải bài tập về oxit, phân loại oxit (cực hay, có đáp án) 2Al2O3

4P + 5O2 Cách giải bài tập về oxit, phân loại oxit (cực hay, có đáp án) 2P2O5

Ví dụ 3: Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định công thức hóa học của oxit.

Lời giải:

Gọi công thức oxit của S cần tìm là S2On

Nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng :

=> %mS = Cách giải bài tập về oxit, phân loại oxit (cực hay, có đáp án).100% = 50%

=> 2.32 = 0,5.(2.32 + 16n) => n = 4

=> Công thức chưa tối giản là S2O4 => công thức oxit là SO2.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit?

A. K2O.

B. H2S.

C. CuSO4.

D. Mg(OH)2.

Lời giải:

Đáp án A.

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Hợp chất thuộc loại oxit là: K2O

Câu 2: Oxit bắt buộc phải có nguyên tố nào?

A. Oxi .

B. Halogen.

C. Hiđro.

D. Lưu huỳnh.

Lời giải:

Đáp án A.

Oxit bắt buộc phải có nguyên tố oxi.

Vì theo định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Câu 3: ZnO thuộc loại oxit gì?

A. Acidic oxide.

B. basic oxide.

C. Oxit trung tính.

D. Oxit lưỡng tính.

Lời giải:

Đáp án D.

ZnO thuộc loại oxit lưỡng tính vì tạo bởi ZnO vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ.

Câu 4: Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?

A. CO2

B. SO2

C. CuO

D. CuS

Lời giải:

Đáp án D.

Hợp chất không phải là oxit là: CuS vì không có nguyên tử O.

Câu 5: Cho các công thức sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là:

A. CaO, CuO

B. NaO, CaO

C. NaO, CO3

D. CuO, CO3

Lời giải:

Đáp án C.

Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO

Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO

Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O

C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2

=> không có công thức oxit NaO và CO3.

Câu 6: Chỉ ra các basic oxide trong các oxit sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O

A. P2O5, CaO, CuO

B. CaO, CuO, BaO, Na2O

C. BaO, Na2O, P2O3

D. P2O5, CaO, P2O3

Lời giải:

Đáp án B.

basic oxide là oxit của kim loại. Các kim loại là: Ca, Cu, Ba, Na…

=> các basic oxide là: CaO, CuO, BaO, Na2O

Câu 7: Chỉ ra các acidic oxide trong các oxit sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2.

A. P2O5, CaO, CuO, BaO

B. BaO, SO2, CO2

C. CaO, CuO, BaO

D. SO2, CO2, P2O5

Lời giải:

Đáp án D.

Acidic oxide thường là oxit của phi kim. Các phi kim là: P, S, C…

=> các acidic oxide là: SO2, CO2 , P2O5.

Câu 8: Axit tương ứng của acidic oxide SO2

A. H2SO3.

B. H2SO4.

C. HSO3.

D. SO3.2H2O.

Lời giải:

Đáp án A.

Axit tương ứng của acidic oxide SO2 là H2SO3.

Câu 9: Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxit trên thuộc loại acidic oxide hay basic oxide.

A. C, acidic oxide.

B. Fe, basic oxide.

C. Mg, basic oxide.

D. Fe, acidic oxide.

Lời giải:

Đáp án B.

Oxit của R có hóa trị III là R2O3

Nguyên tố R chiếm 70% về khối lượng

=> %mR = Cách giải bài tập về oxit, phân loại oxit (cực hay, có đáp án).100% =70%

=> 2.MR = 0,7.(2.MR + 3.16) => MR = 56 (g/mol)

=> R là nguyên tố Fe.

Oxit Fe2O3 là basic oxide.

Câu 10: Công thức hóa học của một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng như sau:

mFe : mO = 7 : 2. Xác định công thức hóa học của oxit?

A. FeO.

B. Fe2O3.

C. FeO2.

D. Fe2O4.

Lời giải:

Đáp án A.

Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là Fe2On

Giả sử có 1 mol Fe2On

=> Khối lượng của Fe trong hợp chất là: 56.2 = 112 gam

Khối lượng của O trong hợp chất là: 16.n gam.

Ta có: mFe : mO = 7 : 2 hay Cách giải bài tập về oxit, phân loại oxit (cực hay, có đáp án) => n= 2

=> công thức chưa tối giản là: Fe2O2 => công thức oxit cần tìm là FeO.

D. Bài tập thêm

Câu 1: Một loại đồng oxide có thành phần về khối lượng các nguyên tố như sau: 8 phần là đồng và 1 phần là oxygen. Công thức đồng oxide trên là

A. Cu2O.    

B. CuO.     

C. Cu2O3.   

D. CuO3.

Câu 2: Nhóm công thức biểu diễn toàn oxide là

A. CuO, HCl, SO3.         

B. CO2, SO2, MgO.                  

C. FeO, KCl, P2O5.                  

D. N2O5, Al2O3, HNO3.

Câu 3: Oxide của một nguyên tố có hóa trị III, trong đó oxygen chiếm 30% về khối lượng. Công thức hóa học của oxide là

A. Fe2O3.    

B. Al2O3.    

C. Cr2O3.   

D. N2O3.

Câu 4: Thiếc có thể có hóa trị II hoặc IV. Hợp chất có công thức SnO­2 có tên là

A. tin dioxide.               

B. tin oxide.

C. tin(II) oxide.             

D. tin(IV) oxide.

Câu 5: Một loại oxide sắt trong đó cứ 14 phần sắt thì có 6 phần oxygen (về khối lượng). Công thức hóa học của oxide sắt là    

A. FeO.                

B. Fe2O3.    

C. Fe3O4.      

D. Không xác định.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên