Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước cực hay, chi tiết
Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước cực hay, chi tiết
A. Lý thuyết & Phương pháp giải
Một số kim loại như: Na, K, Ba, Ca, Li, Sr … tác dụng với H2O tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí H2
Ví dụ:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
Các bước giải toán:
+ Tính số mol các chất đã cho
+ Viết phương trình hóa học
+ Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính toán theo chất hết
+ Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài.
- Nắm vững kiến thức về lập phương trình hóa học, cân bằng hóa học và các công thức chuyển đổi khối lượng, thể tích.
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtham gia = msản phẩm
- Nếu bài cho số liệu số mol cả chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm thì tính toán theo chất sản phẩm.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tương tự như natri, các kim loại kali (K) và canxi (Ca) cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng hiđro.
a) Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Lời giải
a) Các Phương trình hóa học:
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
b) Phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng thế.
Ví dụ 2: Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng hết với một lượng nước dư.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc)
Lời giải
a) Phương trình phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (1)
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑ (2)
b) nNa = = 0,2 mol ; nK =
= 0,1 mol
Theo phương trình: nH2 (1) = nNa = 0,1 mol; nH2 (2) =
nK = 0,05 mol
Vậy VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.( 0,1 + 0,05 ) = 3,36 lít
Ví dụ 3: Cho 3,9 gam Kali tác dụng với 101,8 gam nước. Tính C% của dung dịch thu được?
Lời giải
Phương trình hóa học:
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
Ta có: nKOH = nK = = 0,1 mol;
⇒ mKOH = 0,1.56 = 5,6 g
nH2 = 0,5.nK = 0,05 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mdd sau p/ư = mK + mH2O − mH2 = 3,9+ 101,8 – 0,05.2 = 105,6gam.
⇒ C%KOH = .100% =
.100% = 5,3%.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Na
B. Ca
C. Ba
D. Fe
Đáp án D
Fe không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
Câu 2: Cho kim loại A, hóa trị II tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Biết rằng sau phản ứng thu được 3,36 lít khí thoát ra ở đktc và khối lượng của bazơ có trong dung dịch là 11,1 gam. Tìm A?
A. Ba
B. Ca
C. Na
D. Cu
Đáp án B
nH2 = = 0,15 mol
A + 2H2O → A(OH)2 + H2↑
0,15 ← 0,15 (mol)
mbazơ = 0,15. (MA + 17.2) = 11,1 g
⇔ MA + 34 = 74
⇔ MA = 40 (g/mol) → vậy A là Ca.
Câu 3: Tên gọi của Ba(OH)2:
A. Bari hiđroxit
B. Bari đihiđroxit
C. Bari hiđrat
D. Bari oxit
Đáp án A
Ba(OH)2: Bari hiđroxit
Câu 4: Cho mẩu Na vào nước thấy có 4,48 lít khí H2 (đktc) bay lên. Tính khối lượng Na đã tham gia phản ứng?
A. 9,2g
B. 4,6g
C. 2,0g
D. 9,6g
Đáp án A
Số mol khí hiđro là: nH2 = = 0,2 mol
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
0,4 ← 0,2 (mol)
mNa = 0,4.23 = 9,2 gam
Câu 5: Cho 5,85 gam một kim loại M, có hóa trị I tác dụng hết với nước thoát ra 1,68 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Na.
B. K.
C. Ca.
D. Li.
Đáp án B
nH2 = = 0,075 mol
2M + 2H2O → 2MOH + H2↑
0,15 ← 0,075(mol)
⇒ MM = = 39 (g/mol) ⇒ M là Kali.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Na và Ba có khối lượng 32 gam. X tan hết trong nước thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Na có trong hỗn hợp X là:
A. 4,6 gam
B. 2,3 gam
C. 6,9 gam
D. 11,5 gam
Đáp án A
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
x 0,5x (mol)
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
y y (mol)
Gọi nNa = x mol; nBa = y mol ⇒ mhỗn hợp = 23x + 137y = 32 gam (1)
Theo phương trình: nH2 = 0,5x + y = = 0,3 mol (2)
Thế y = 0,3 – 0,5x vào (1) ta được: 23x + 137.(0,3 - 0,5x) = 32 gam
Tính được : x = 0,2mol; y = 0,3 - 0,5.0,2 = 0,2mol
⇒ mNa = nNa.MNa = 0,2.23 = 4,6 gam.
Câu 7: Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là:
A. 3,36 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Đáp án B
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
nNa = = 0,2 mol
nH2 = 0,5 nNa = 0,1mol
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Câu 8: Cho 6,85 gam bari tác dụng với 100 gam nước. Tính C% của dung dịch thu được?
A. 4%
B. 6%
C. 8%
D. 10%
Đáp án C
Phương trình hóa học:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Ta có: nBa(OH)2 = nBa = = 0,05 mol;
⇒ mBa(OH)2 = 0,05.171 = 8,55 g
nH2 = nBa = 0,05 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mdd sau p/ư = mBa + mH2O − mH2 = 6,85+ 100 – 0,05.2 = 106,75gam.
⇒ C% Ba(OH)2 = .100% =
.100% = 8%.
Câu 9: Cho 10 gam một kim loại M, có hóa trị II tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là:
A. Ba.
B. Mg.
C. Ca.
D. Sr.
Đáp án C
nH2 = = 0,25 mol
M + 2H2O → M(OH)2 + H2↑
0,25 ← 0,25 (mol)
⇒ MM = = 40 (g/mol) ⇒ M là Canxi (kí hiệu Ca).
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:
- Cách giải bài tập oxit tác dụng với nước cực hay, chi tiết
- Cách phân biệt một số chất khí lớp 8 thường gặp cực hay
- Cách phân biệt axit, bazo, muối cực hay, chi tiết
- Bài tập xác định công thức hóa học và gọi tên axit cực hay, chi tiết
- Bài tập xác định công thức hóa học và gọi tên bazo cực hay, chi tiết
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 8
- Soạn Văn 8 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 8
- Đề kiểm tra Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Giải bài tập Toán 8
- Giải sách bài tập Toán 8
- Đề kiểm tra Toán 8
- Giải bài tập Vật lý 8
- Giải sách bài tập Vật lí 8
- Giải bài tập Hóa học 8
- Giải sách bài tập Hóa 8
- Lý thuyết - Bài tập Hóa học 8 (có đáp án)
- Giải bài tập Sinh học 8
- Giải bài tập Sinh 8 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Bài tập trắc nghiệm Sinh học 8
- Giải bài tập Địa Lí 8
- Giải bài tập Địa Lí 8 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 8
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 8
- Giải Vở bài tập Địa Lí 8
- Giải bài tập Tiếng anh 8
- Giải bài tập Tiếng anh 8 thí điểm
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 mới
- Giải bài tập Lịch sử 8
- Giải bài tập Lịch sử 8 (ngắn nhất)
- Giải Vở bài tập Lịch sử 8
- Giải tập bản đồ Lịch sử 8
- Giải bài tập GDCD 8
- Giải bài tập GDCD 8 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập GDCD 8
- Giải bài tập tình huống GDCD 8
- Giải bài tập Tin học 8
- Giải bài tập Công nghệ 8
- Giải bài tập Công nghệ 8 (ngắn nhất)