Cách giải bài tập oxi tác dụng với hợp chất (cực hay, có đáp án)
Bài viết Cách giải bài tập oxi tác dụng với hợp chất với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập oxi tác dụng với hợp chất.
Cách giải bài tập oxi tác dụng với hợp chất (cực hay, có đáp án)
A. Lý thuyết & Phương pháp giải
- Oxi có thể tác dụng với các chất có tính khử hoặc các hợp chất hữu cơ để tạo thành những hợp chất mới, ví dụ:
O2 + 2SO2 2SO3
2O2 + CH4 CO2↑ + 2H2O
3O2 + C2H5OH 2CO2↑ + 3H2O
(CH4 là khí methane, C2H5OH là ethylic alcohol sẽ được học ở lớp 9)
- Các bước giải:
+ Tính số mol các chất đã cho.
+ Viết phương trình hóa học.
+ Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính toán theo chất hết
+ Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài.
- Nắm vững kiến thức về lập phương trình hóa học, cân bằng hóa học và các công thức chuyển đổi khối lượng, thể tích.
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtham gia = msản phẩm.
- Nếu bài cho số liệu số mol cả chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm thì tính toán theo chất sản phẩm.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi đốt khí methane (CH4); khí acetylene (C2H2), ethylic alcohol (C2H6O) đều cho sản phẩm là khí carbonic và hơi nước. Hãy viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các chất trên.
Lời giải:
CH4 + 2O2 CO2 ↑+ 2H2O
2C2H2 + 5O2 4CO2↑ + 2H2O
C2H6O + 3O2 2CO2 ↑ + 3H2O
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí etilen (C2H4) cần 7,392 lít khí oxi (đktc), thu được m2 gam khí CO2 và m3 gam khí H2O. Tính m1 + m2 + m3.
Lời giải:
Số mol khí O2 là: nO2 = = 0,33 mol
PTHH: C2H4 + 3O2 2CO2 ↑+ 2H2O
0,11 ....... 0,33 (mol)
m1 = mC2H4 = 0,11.(12.2+4) = 3,08 g
mO2 = 0,33.32 = 10,56g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mC2H4 + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mCO2 + mH2O = 3,08 + 10,56 = 13,64 hay m2 + m3 = 13,64 g
Vậy m1 + m2 + m3 = mC2H4 + mCO2 + mH2O = 3,08+13,64 = 16,72 gam.
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 9,6 gam khí oxi. Khí sinh ra có 8,8 gam CO2.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng H2 trong hỗn hợp khí ban đầu
Lời giải:
a. Phương trình hóa học:
2CO + O2 2CO2 (1)
2H2 + O2 2H2O (2)
b. nCO2 = = 0,2 mol
2CO + O2 2CO2 (1)
0,1 ← 0,2 (mol)
mO2 (1) = 0,1.32 = 3,2g
mO2 (2) = 9,6 – 3,2 = 6,4g => nO2 (2) = = 0,2 mol
2H2 + O2 2H2O (2)
0,4 ← 0,2 (mol)
mH2 = 0,4.2 = 0,8g.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn khí methane (CH4) trong khí oxi (vừa đủ). Sản phẩm của phản ứng là
A. CO2.
B. H2O.
C. CO2 và H2O.
D. CO2 , H2O và O2.
Lời giải:
Đáp án C
Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 CO2 ↑+ 2H2O
Sản phẩm thu được là: CO2 và H2O
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí methane (CH4) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của V là?
A. 22,4 lít
B. 8,96 lít
C. 44,8 lít
D. 67,2 lít
Lời giải:
Đáp án B
Số mol khí CH4 là: nCH4 = = 2 mol
CH4 + 2O2 CO2↑ + 2H2O
2 → 4 (mol)
Thể tích khí oxi cần dùng là: VO2 = 22,4.4 = 89,6 lít.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam khí acetylene (C2H2) trong khí oxi, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và m2 gam H2O. Giá trị m2 là:
A. 5,4 gam.
B. 9,0 gam.
C. 4,5 gam.
D. 2,7 gam.
Lời giải:
Đáp án C.
Số mol khí CO2 là: nCO2 = =0,5mol
Phương trình hóa học: 2C2H2 + 5O2 4CO2 ↑ + 2H2O
0,5 → 0,25 (mol)
Khối lượng nước thu được là: m2 = 0,25.18 = 4,5 gam.
Câu 4: Tính thể tích không khí ở đktc cần để oxi hóa hoàn toàn 20 lít khí NO (đktc) thành NO2
A. 10 lít.
B. 50 lít.
C. 60 lít.
D. 70 lít.
Lời giải:
Đáp án B.
2NO + O2 2NO2
nO2 = .nNO nên VO2 = .VNO = .20 = 10 (lít)
Vì Vkk = 5VO2 => Vkk = 5.10 = 50 (lít).
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí Z gồm CO và H2 cần dùng 4,48 lít khí O2. Hỗn hợp khí sinh ra có 3,36 lít CO2. Thể tích H2 trong hỗn hợp ban đầu là (biết thể tích các khí đều ở đktc)
A. 7,2 lít.
B. 5,6 lít.
C. 2,24 lít.
D. 4,48 lít.
Lời giải:
Đáp án B
nCO2 = = 0,15 mol
nO2 = = 0,2 mol
2CO + O2 2CO2 (1)
2H2 + O2 2H2O (2)
Theo phương trình (1): nO2 (1) = 0.5.nCO2 = 0,075 mol
nO2 (2) = 0,2 – 0,075 = 0,125 mol
Theo phương trình (2): nH2 = 2nO2 = 0,25 mol
VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 lít
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít CH4 (đktc). Xác định thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên (đktc).
A. 72 lít.
B. 56 lít.
C. 22,4 lít.
D. 33,6 lít.
Lời giải:
Đáp án D.
nCH4 = = 0,15 mol
CH4 + 2O2 CO2 ↑+ 2H2O
0,15 → 0,3 (mol)
nO2= 0,3 (mol) → VO2= 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)
Vì VKK = 5VO2 → VKK = 5 . 6,72 = 33,6 (lít).
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí methane CH4 (đktc) thu đươc 1,8g hơi nước. Xác định V?
A. 7,2 lít.
B. 5,6 lít.
C. 2,24 lít.
D. 1,12 lít.
Lời giải:
Đáp án D.
nH2O = = 0,1 mol
CH4 + 2O2 CO2 ↑+ 2H2O
0,05 ← 0,1 (mol)
VCH4 = 0,05.22,4 = 1,12 lít.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn khí etilen (C2H4), thu được 15,5g hỗn hợp sản phẩm gồm khí carbonic và hơi nước. Thể tích khí etilen (đktc) đã đốt cháy là
A. 9,64 lít.
B. 2,8 lít.
C. 5,6 lít.
D. 3,94 lít.
Lời giải:
Đáp án B.
Gọi nC2H4 = a mol
C2H4 + 3O2 2CO2 ↑ + 2H2O
a → 2a 2a (mol)
mCO2 + mH2O = 2a.(44+18) = 124a = 15,5g
→ a = 0,125 mol
VC2H4 = 0,125.22,4 = 2,8 lít
Câu 9: Cho 6,72 lít khí C2H2 (đktc) phản ứng hết với khí oxi thu được khí carbonic và hơi nước. Thể tích khí oxi cần dùng (đktc) là
A. 22,4 lít.
B. 13,44 lít.
C. 15,68 lít.
D. 16,8 lít.
Lời giải:
Đáp án D.
nC2H2 = = 0,3 mol
2C2H2 + 5O2 4CO2 ↑+ 2H2O
0,3 → 0,75 (mol)
VO2 = 0,75.22,4 = 16,8 lít
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam khí methane (CH4) cần 6,72 lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của m là?
A. 0,8 gam
B. 0,4 gam
C. 1,6 gam
D. 0,6 gam
Lời giải:
Đáp án A.
nO2 = = 0,3 mol
CH4 + 2O2 CO2 ↑+ 2H2O
0,15 ← 0,3 (mol)
mCH4 = 0,05.16 = 0,8 gam
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:
- Cách giải bài tập về phản ứng hóa hợp (cực hay, có đáp án)
- Cách giải bài tập về oxit, phân loại oxit (cực hay, có đáp án)
- Bài tập về cách gọi tên oxit (cực hay, có đáp án)
- Bài tập về điều chế oxi (cực hay, có đáp án)
- Bài tập về phản ứng phân hủy (cực hay, có đáp án)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều