Công thức, cách tính nồng độ phần trăm của dung dịch (cực hay, có lời giải)
Bài viết Công thức, cách tính nồng độ phần trăm của dung dịch với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Công thức, cách tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
Công thức, cách tính nồng độ phần trăm của dung dịch (cực hay, có lời giải)
A. Lý thuyết & Phương pháp giải
Một số lý thuyết cần nắm vững để làm được các bài tập tính nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
Nồng độ phần trăm của dung dịch (kí hiệu là C%) cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
2. Công thức:
- Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch: C% = .100%
Trong đó: mct là khối lượng chất tan, biểu thị bằng gam
mdd là khối lượng dung dịch, biểu thị bằng gam
Phương pháp giải bài tập:
Bước 1: Tính khối lượng dung dịch:
Khối lượng dung dịch = khối lượng chất tan + khối lượng dung môi
Ngoài ra:
Khối lượng dung dịch có thể tính theo công thức: mdd = d. V
Với d là khối lượng riêng của dung dịch, V là thể tích dung dịch.
Bước 2: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
Áp dụng công thức C% = .100%
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hòa tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Lời giải:
Khối lượng dung dịch là: mdd = 15 + 45 = 60 g
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
Áp dụng công thức: C% = .100% = .100% = 25%
Ví dụ 2: Hòa tan 50 gam đường vào 150 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Lời giải:
Khối lượng dung dịch là: mdd = 50 + 150 = 200 g
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
Áp dụng công thức: C% = .100% = .100% = 25%
Ví dụ 3: Ở nhiệt độ 25oC độ tan của muối ăn là 36 g. Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn ở nhiệt độ trên?
Lời giải:
Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
Khối lượng dung dịch là: mdd = 36 + 100 = 136 g
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
Áp dụng công thức: C% = .100% = .100% = 26,47%
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Định nghĩa nào sau đây đúng: Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết
A. Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
B. Số gam chất tan có trong 100 gam nước.
c. Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Lời giải:
Đáp án A
Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch
Câu 2: Công thức tính nồng độ phần trăm là:
A. C% = .100%
B. C% = .100%
C. C% = .100%
D. C% = .100%
Lời giải:
Đáp án A
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch: C% = .100%
Câu 3: Công thức liên hệ giữa nồng độ phần trăm và độ tan là:
A. C% = .100%
B. C% = .100%
C. C% = .100%
D. C% = %
Lời giải:
Đáp án A
Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định
⇒ mdd = S +100 gam
Nồng độ phần trăm: C% = .100%
Câu 4: Ở 40oC, độ tan của K2SO4 là 15. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này ?
A. 11%
B. 13,2%
C. 13,04%
D. 14,02%
Lời giải:
Đáp án C
Nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ 40oC là:
C% = .100% = .100% = 13,04 %
Câu 5: Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 31,6 gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 bão hòa ở nhiệt độ này ?
A. 29%
B. 25%
C. 24%
D. 28%
Lời giải:
Đáp án C
Nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 bão hòa ở 20oC là:
C% = .100% = .100% = 24,01 %
Câu 6: Hòa tan 75 gam HCl vào 225 gam nước thu được dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B?
A. 25%
B. 30%
C. 35%
D. 40%
Lời giải:
Đáp án A
Khối lượng dung dịch là: mdd = 75 + 225 = 300 g
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
Áp dụng công thức: C% = .100% = .100% = 25%
Câu 7: Hòa tan 10 gam NaCl vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Lời giải:
Khối lượng dung dịch là: mdd = 10 + 40 = 50 g
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
Áp dụng công thức: C% = .100% = .100% = 20%
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 124 gam sodium oxide vào 876 gam nước, phản ứng sinh ra sodium hydroxide. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 16%.
B. 17%.
C. 18%.
D. 19%.
Lời giải:
Đáp án B
nNa2O = = 2 mol
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
mdd sau p/ư = mNa2O + mH2O = 124 + 876 = 1000 gam
Theo PTHH: nNaOH = 2nNa2O = 2.2 = 4 mol
⇒ mNaOH = 4. 40 = 160 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH là:
C% = .100% = .100% = 16%
Câu 9: Hòa tan 60 gam đường vào 200ml nước (DH2O = 1 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
A. 24,00%.
B. 23,35%.
C. 23,08%.
D. 25,35%.
Lời giải:
Đáp án C
mH2O = 200.1 = 200 gam
Khối lượng dung dịch là: mdd = 60+ 200 = 260 g
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
Áp dụng công thức: C% = .100% = .100% = 23,08%
Câu 10: Hòa tan 70 gam MgCl2 vào 280 gam nước thu được dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B?
A. 20%
B. 30%
C. 35%
D. 40%
Lời giải:
Đáp án A
Khối lượng dung dịch là: mdd = 70 + 280 = 350 g
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
Áp dụng công thức: C% = .100% = .100% = 20%
D. Bài tập tự luyện
Câu 1: Trong 225 ml nước có hoà tan 25 gam KCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch là
A. 10%.
B. 11%.
C. 12%.
D. 13%.
Câu 2: Làm bay hơi 20 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15% thu được dung dịch có nồng độ 20%. Dung dịch ban đầu có khối lượng là
A. 70 gam.
B. 80 gam.
C. 90 gam.
D. 60 gam.
Câu 3: Khi làm bay hơi 50 gam một dung dịch muối thì thu được 0,5 gam muối khan. Nồng độ phần trăm của dung dịch ban đầu là
A. 1,1%.
B. 1%.
C. 1,5%.
D. 3%.
Câu 4: Độ tan của muối NaCl ở 100°C là 40 gam. Ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là
A. 28%.
B. 26,72%.
C. 28,57%.
D. 30,05%.
Câu 5: Hòa tan 10 gam CaCl2 vào 1 lít nước cất (D = 1 g/ml). Nồng độ phần trăm của dung dịch là
A. 0,01%.
B. 1%.
C. 10%.
D. 0,1%.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:
- Công thức, cách tính nồng độ mol của dung dịch (cực hay, có lời giải)
- Bài tập pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước (cực hay, có lời giải)
- Bài tập pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước cực hay, có lời giải chi tiết
- Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch (cực hay, có lời giải)
- Tổng hợp các cách tính số mol cực hay, có lời giải chi tiết
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều