Cách xác định thành phần cấu tạo nguyên tử cực hay, có đáp án
Cách xác định thành phần cấu tạo nguyên tử cực hay, có đáp án
A. Lý thuyết & Phương pháp giải
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.
- Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron.
- Trong nguyên tử số proton (p, điện tích +) bằng số electron (e, điện tích -).
Số p = số e
- Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định.
Chẳng hạn sơ đồ sau minh họa thành phần cấu tạo của nguyên tử Na:
Chú ý: Cách giải bài tập xác định thành phần các hạt có trong nguyên tử khi biết tổng, hiệu và tỉ lệ các hạt.
Bước 1: Đặt ẩn:
Gọi các hạt proton, nơtron và electron có trong nguyên tử lần lượt là p, n và e.
Do nguyên tử trung hòa và điện nên p = e.
Bước 2: Dựa vào dữ kiện đề bài lập các phương trình. Lưu ý:
+) Tổng các hạt trong nguyên tử = p + n + e.
+) Tổng các hạt trong hạt nhân nguyên tử = p + n.
+) Tổng các hạt mang điện trong nguyên tử = p + e.
Bước 3: Kết hợp các phương trình, giải ra nghiệm p, n, e và kết luận theo yêu cầu đề bài.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tổng số hạt trong một nguyên tử X là 40, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Hỏi nguyên tử X có bao nhiêu hạt nơtron?
Hướng dẫn giải:
Gọi các hạt proton, nơtron và electron trong X lần lượt là p, n và e.
Tổng số hạt trong nguyên tử X là 40 nên p + n + e = 40 (1)
Mà nguyên tử trung hòa về điện nên p = e thay vào (1) ta được:
2p + n = 40 (2)
Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 nên:
(p + e) – n = 12 hay 2p – n = 12 (3)
Từ (2) và (3) ta sử dụng máy tính giải hệ phương trình được: p = 13 và n = 14.
Vậy X có 14 nơtron trong nguyên tử.
Chú ý: Trong trường hợp các em học sinh lớp 8 chưa học hệ phương trình, có thể giải như sau:
Lấy (2) + (3) được 4p = 52 → p = 13.
Thay p = 13 vào (2) hoặc (3) được n = 14.
Ví dụ 2: Nguyên tử được tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa (gọi là hạt dưới nguyên tử), đó là những loại hạt nào? Hãy nêu kí hiệu và điện tích của các loại hạt đó.
Hướng dẫn giải:
- Nguyên tử được tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa là proton, nơtron và electron.
- Trong đó:
+ Proton kí hiệu là p, mang điện tích dương.
+ Electron kí hiệu là e, mang điện tích âm.
+ Nơtron kí hiệu là n, không mang điện tích.
Ví dụ 3: Cho sơ đồ minh họa cấu tạo của nguyên tử clo như sau:
Hãy chỉ ra số proton trong hạt nhân, số electron trong nguyên tử, số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử clo.
Hướng dẫn giải:
Quan sát vào sơ đồ xác định được:
- Clo có số proton = số electron = 17.
- Clo có 3 lớp electron trong nguyên tử và lớp ngoài cùng có 7 electron.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là:
A. electron, proton và nơtron.
B. electron và nơtron.
C. proton và nơtron.
D. electron và proton.
Chọn C.
Câu 2: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:
A. electron, proton và nơtron.
B. electron và nơtron.
C. proton và nơtron.
D. electron và proton.
Chọn A.
Câu 3: Trong nguyên tử, hạt mang điện là:
A. Electron.
B. Electron và nơtron.
C. Proton và nơton.
D. Proton và electron.
Chọn D.
Câu 4: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là:
A. Electron.
B. Proton.
C. Nơtron.
D. Nơtron và electron.
Chọn B.
Câu 5: Có bao nhiêu nguyên tử trong hình vẽ dưới đây có số electron lớp ngoài cùng là 5?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Nguyên tử A và D có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
Nguyên tử B có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
Nguyên tử C có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
Chọn B.
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 36, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Số hạt proton của X là:
A. 10.
B. 12.
C. 15.
D. 18.
Chọn B.
Gọi số hạt proton, nơtron và electron trong X lần lượt là p, n và e.
X có tổng số hạt là 36 nên p + n + e = 36 (1).
Mà nguyên tử trung hòa về điện nên p = e, thay vào (1) ta được: 2p + n = 36 (2).
Trong nguyên tử X, hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện nên:
(p + e) = 2n hay p = n (3)
Thay (3) vào (2) được p = n = 12.
Vậy số hạt proton của X là 12.
Câu 7: Một nguyên tử có 9 electron ở lớp vỏ, hạt nhân của nó có 10 nơtron. Tổng các hạt proton, nơtron và electron có trong nguyên tử là:
A. 9.
B. 18.
C. 19.
D. 28.
Chọn D.
Số proton = số electron = 9.
⇒ p + n + e = 2e + n = 2.9 + 10 = 28 (hạt).
Câu 8: Nguyên tử A có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện là 28, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8 lần số hạt không mang điện. A là:
A. Ar.
B. Ne.
C. F.
D. O.
Chọn C.
Gọi số hạt proton, nơtron và electron có trong nguyên tử A lần lượt là p, n và e.
Mà nguyên tử trung hòa về điện nên p = e.
Theo bài ra có:
Bấm máy tính giải hệ phương trình (*) hoặc (lấy phương trình trên trừ phương trình dưới) ta được: n = 10 và p = 9.
Vậy A là flo (F) vì nguyên tử F có 9 proton trong hạt nhân.
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt bằng 73. Số hạt nơtron nhiều hơn số hạt electron là 4. Tổng số hạt mang điện có trong nguyên tử là
A. 46.
B. 50.
C. 54.
D. 51.
Chọn A.
Gọi số hạt proton, nơtron và electron có trong nguyên tử X lần lượt là p, n và e.
Nguyên tử trung hòa về điện nên số p = số e.
Theo bài ra ta có:
Giải hệ phương trình được p = 23 và n = 27.
Số hạt mang điện trong nguyên tử là: p + e = 2p = 46 (hạt).
Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 28. Trong đó số hạt không mang điện chiếm khoảng 35,71% tổng các loại hạt. X là
A. S.
B. N.
C. F.
D. O.
Chọn C.
Gọi số hạt proton, nơtron và electron có trong nguyên tử X lần lượt là p, n và e.
Nguyên tử trung hòa về điện nên số p = số e.
Nguyên tử có tổng số hạt là 28 nên p + e + n = 28
Hay 2p + n = 28 (1).
Số hạt không mang điện chiếm khoảng 35,71% tổng các loại hạt
Thay n = 10 vào (1) được p = 9.
Vậy X là flo (F) vì nguyên tử F có 9 proton trong hạt nhân.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:
- Cách giải bài tập tính khối lượng nguyên tử cực hay, có đáp án
- Cách giải bài tập phân biệt đơn chất và hợp chất cực hay, chi tiết
- Xác định công thức hóa học của đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của hợp chất
- Cách giải bài tập xác định hóa trị của một nguyên tố cực hay
- Cách lập công thức hóa học của một chất theo hóa trị cực hay
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 8
- Soạn Văn 8 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 8
- Đề kiểm tra Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Giải bài tập Toán 8
- Giải sách bài tập Toán 8
- Đề kiểm tra Toán 8
- Giải bài tập Vật lý 8
- Giải sách bài tập Vật lí 8
- Giải bài tập Hóa học 8
- Giải sách bài tập Hóa 8
- Lý thuyết - Bài tập Hóa học 8 (có đáp án)
- Giải bài tập Sinh học 8
- Giải bài tập Sinh 8 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Bài tập trắc nghiệm Sinh học 8
- Giải bài tập Địa Lí 8
- Giải bài tập Địa Lí 8 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 8
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 8
- Giải Vở bài tập Địa Lí 8
- Giải bài tập Tiếng anh 8
- Giải bài tập Tiếng anh 8 thí điểm
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 mới
- Giải bài tập Lịch sử 8
- Giải bài tập Lịch sử 8 (ngắn nhất)
- Giải Vở bài tập Lịch sử 8
- Giải tập bản đồ Lịch sử 8
- Giải bài tập GDCD 8
- Giải bài tập GDCD 8 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập GDCD 8
- Giải bài tập tình huống GDCD 8
- Giải bài tập Tin học 8
- Giải bài tập Công nghệ 8
- Giải bài tập Công nghệ 8 (ngắn nhất)