Cách giải bài tập xác định hóa trị của một nguyên tố (cực hay)

Bài viết Cách giải bài tập xác định hóa trị của một nguyên tố với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập xác định hóa trị của một nguyên tố.

Cách giải bài tập xác định hóa trị của một nguyên tố (cực hay)

A. Lý thuyết & Phương pháp giải

- Khái niệm: Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

- Quy ước: H hóa trị I; O hóa trị II.

(Lấy hóa trị của H làm đơn vị, hóa trị của oxi được xác định bằng hai đơn vị).

- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của hóa trị và chỉ số của nguyên tố kia.

- Tổng quát: Hợp chất có dạng: Cách giải bài tập xác định hóa trị của một nguyên tố (cực hay)

Với:

A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.

a, b lần lượt là hóa trị của A, B.

x, y chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.

Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b

⇒ biết x, y và a thì tính được b = Cách giải bài tập xác định hóa trị của một nguyên tố (cực hay)

⇒ biết x, y và b thì tính được a = Cách giải bài tập xác định hóa trị của một nguyên tố (cực hay)

- Chú ý: Quy tắc này được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xác định hóa trị của S trong các hợp chất sau: H2S và SO2.

Lời giải:

- Trong hợp chất H2S:

H có hóa trị I, gọi hóa trị của S là a ta có:

2.I = 1.a ⇒ a = II.

Vậy trong hợp chất H2S thì lưu huỳnh có hóa trị II.

- Trong hợp chất SO2:

O có hóa trị II, gọi hóa trị của S là b, ta có:

1.b = 2.II ⇒ b = IV.

Vậy trong hợp chất SO2 thì lưu huỳnh có hóa trị IV.

Ví dụ 2: Biết trong công thức hóa học K2SO4 thì K có hóa trị I. Hãy xác định hóa trị của nhóm (SO4).

Lời giải:

Gọi hóa trị của nhóm (SO4) là a.

Theo quy tắc hóa trị ta có: 2.I = 1.a ⇒ a = II.

Vậy nhóm (SO4) có hóa trị II.

Ví dụ 3: Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức sau:

A. NO.

B. N2O5.

C. NH3.

D. NO2.

Lời giải:

Chọn D

Trong các công thức hóa học trên H có hóa trị I, O có hóa trị II.

- Xét NO:

Gọi N có hóa trị là a, ta có:

1.a = 1.II ⇒ a = II (loại).

- Xét N2O5:

Gọi N có hóa trị là a, ta có:

2.a = 5.II ⇒ a = V (loại).

- Xét NH3:

Gọi N có hóa trị là a, ta có:

1.a = 3.I ⇒ a = III (loại).

- Xét NO2:

Gọi N có hóa trị là a, ta có:

1.a = 2.II ⇒ a = IV (thỏa mãn).

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Dựa vào quy tắc hoá trị cho biết trường hợp nào viết đúng quy tắc với công thức tổng quát Cách giải bài tập xác định hóa trị của một nguyên tố (cực hay) (với a, b lần lượt là hoá trị của A, B)

A. a : x = b : y

B. ay = Bx

C. a.x = b.y

D. a + x = b + y

Lời giải:

Chọn C.

- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của hóa trị và chỉ số của nguyên tố kia.

⇒ Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b.

Câu 2: Cho hợp chất có công thức hóa học P2O5, biết P có hoá trị V và O có hoá trị II. Vậy biểu thức nào sau đây viết đúng quy tắc?

A. V.2 = II.5

B. V.5 = II.2

C. II.V = 2.5

D. V + 2 = II + 5

Lời giải:

Chọn A.

Câu 3: Có các hợp chất: PH3, P2O3 trong đó P có hoá trị là

A. II.

B. III.

C. IV.

D. V.

Lời giải:

Chọn B.

- Xét hợp chất PH3:

H có hóa trị I, gọi hóa trị của P là a.

Theo quy tắc hóa trị có: 1.a = 3.I ⇒ a = III.

- Xét hợp chất P2O3:

O có hóa trị II, gọi hóa trị của P là b.

Theo quy tắc hóa trị có: 2.b = 3.II ⇒ b = III.

Vậy trong các hợp chất PH3 và P2O3 thì P có hóa trị III.

Câu 4: Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Hoá trị của Mn trong oxit là

A. III.

B. IV.

C. VII.

D. V.

Lời giải:

Chọn C.

Theo bài ra ta có: 2.55 + 16.x = 222.

Giải phương trình được x = 7.

Vậy oxit có công thức hóa học là Mn2O7.

Oxi có hóa trị II, gọi hóa trị của Mn là a. Theo quy tắc hóa trị có:

2.a = 7.II ⇒ a = VII.

Câu 5: Một hợp chất của lưu huỳnh với oxi trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Hoá trị của S trong hợp chất đó là

A. IV.

B. V.

C. II.

D. VI.

Lời giải:

Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng: SOx.

Theo bài ra: %mO= 60% Cách giải bài tập xác định hóa trị của một nguyên tố (cực hay) x = 3

Vậy công thức hóa học của oxit là SO3.

Hóa trị của O là II, đặt hóa trị của S là a. Ta có:

1.a = 3.II ⇒ a = VI.

Câu 6: Biết trong công thức hóa học BaSO4 thì Ba có hóa trị II. Hóa trị của nhóm (SO4) là

A. I.

B. II.

C. III.

D. IV.

Lời giải:

Chọn B.

Đặt hóa trị của nhóm (SO4) là a.

Theo quy tắc hóa trị, ta có: 1.II = 1.a ⇒ a = II.

Vậy nhóm (SO4) có hóa trị II.

Câu 7: Cho công thức hóa học H3PO4. Hóa trị của nhóm (PO4) là

A. I.

B. II.

C. III.

D. IV.

Lời giải:

Chọn C.

H có hóa trị I, gọi hóa trị của nhóm (PO4) là a.

Theo quy tắc hóa trị có: 3.I = 1.a ⇒ a = III.

Vậy nhóm (PO4) có hóa trị III.

Câu 8: Một oxit có công thức Al2Ox có phân tử khối là 102. Hóa trị của Al là

A. I.

B. II.

C. III.

D. IV.

Lời giải:

Chọn C.

Ta có: 27.2 + 16.x = 102.

Giải phương trình được x = 3. Vậy oxit là Al2O3.

Đặt a là hóa trị của Al. Ta có:

2.a = 3.II ⇒ a = III.

Câu 9: Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố có hóa trị I trong hợp chất?

A. H, Na, K.

B. Mg, O, H.

C. O, Cu, Na.

D. O, K, Na.

Lời giải:

Chọn A.

Câu 10: Một oxit của Crom là Cr2O3. Muối trong đó Crom có hoá trị tương ứng là

A. CrSO4.

B. Cr2(SO4)3.

C. Cr2(SO4)2.

D. Cr3(SO4)2.

Lời giải:

Theo quy tắc hóa trị xác định được Crom có hóa trị III.

Muối mà crom có hóa trị III là Cr2(SO4)3.

Chọn B.

D. Bài tập tự luyện

Câu 1: Hợp chất giữa Cr hoá trị III và (PO4) hoá trị III có công thức hoá học đúng là

A. CrPO4.            

B. Cr2(PO4)3.                 

C. Cr3(PO4)2.                 

D. Cr(PO4)2.

Câu 2: Từ hoá trị của Al trong Al2O3. Hãy chọn công thức hoá của hợp chất giữa Al liên kết với gốc (SO4) có hóa trị II trong số các công thức sau:

A. Al2(SO4)3.                 

B. AlSO4.            

C. Al3(SO4)2.                 

D. Al(SO4)3.

Câu 3: Hợp chất nào sau đây C có hóa trị II?

A. CaCO3.           

B. CH4.                

C. CO.                 

D. CO2.

Câu 4: Kim loại X có hoá trị III, công thức muối sulfate của kim loại X là

A. XSO4.             

B. X(SO4)3.          

C. X2(SO4)3.         

D. X3SO4.

Câu 5: N có hóa trị II trong công thức hóa học nào sau đây?

A. NO.                 

B. N2O.                

C. N2O5.              

D. NO2.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên