Cách giải bài tập về tỉ khối của chất khí (cực hay, chi tiết)
Bài viết Cách giải bài tập về tỉ khối của chất khí với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải bài tập về tỉ khối của chất khí.
Cách giải bài tập về tỉ khối của chất khí (cực hay, chi tiết)
A. Lý thuyết & Phương pháp giải
Một số lý thuyết cần nắm vững:
1. Công thức tính tỉ khối
- Để so sánh khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B, người ta dựa vào tỉ khối của chất khí (tỉ khối là tỉ số khối lượng mol của 2 chất khí)
- Kí hiệu: dA/B
- Công thức: dA/B =
Trong đó: dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B
MA : khối lượng mol của khí A
MB : khối lượng mol của khí B
- Nếu dA/B > 1 => khí A nặng hơn khí B.
- Nếu dA/B = 1 => khí A nặng bằng khí B.
- Nếu dA/B < 1 => khí A nhẹ hơn khí B.
2. Tỉ khối của khí A so với không khí
Mkk = 29 g/mol
- Công thức: dA/kk =
Trong đó: dA/kk : tỉ khối của khí A đối với không khí
MA : khối lượng mol của khí A
3. Tỉ khối của hỗn hợp khí
Xét hỗn hợp khí X chứa:
a1 mol khí X1 khối lượng mol là M1
a2 mol khí X2 khối lượng mol là M2
…
an mol khí Xn khối lượng mol là Mn
- Công thức: dX/B =
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Biết tỉ khối của khí B so với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Xác định khối lượng mol của khí A?
Lời giải:
Ta có tỉ khối của khí B so với oxi là 0,5 nên dB/O2 = = 0,5
=> MB = 0,5.MO2 = 0,5 . 32 = 16 g/mol
Mặt khác tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125: dA/B = = 2,125
=> MA = 2,125.MB = 2,125.16 = 34 g/mol
Vậy khối lượng mol của khí A là 34 g/mol.
Ví dụ 2: Một khí có dạng X2 có tỉ khối hơi đối với khí acetylene (C2H2) bằng 2,731. Xác định khí X2?
Lời giải:
Khối lượng mol của khí acetylene là: MC2H2 = 2.12+2.2 = 26 g/mol
Áp dụng công thức tính tỉ khối:
dX2/C2H2 = = 2,731 => MX2 = 26 . 2,731 ≈ 71 g/mol
MX2 = 2.MX = 71 g/mol => MX = 35,5 g/mol
Vậy khí cần tìm là Cl2.
Ví dụ 3: Tính tỉ khối của hỗn hợp X chứa 3,36 lít khí H2 và 6,72 lít khí N2 (đều đo ở đktc) so với khí heli ?
Lời giải:
Số mol khí H2 là: nH2 = = 0,15 mol
Số mol khí N2 là: nN2 = = 0,3 mol
MH2 = 2.1= 2 g/mol và MN2 = 2.14 = 28 g/mol
=> khối lượng trung bình của hỗn hợp X là:
= 19,33 g/mol
Khí He có MHe = 4 g/mol
=> Tỉ khối của X so với He là: dX/He = = 4,83
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Biểu thức tính tỉ khối của chất A đối với không khí là:
Lời giải:
Đáp án A
Biểu thức tính tỉ khối của chất A đối với không khí là: dA/kk =
Câu 2: Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần
A. Nặng hơn không khí 2,2 lần
B. Nhẹ hơn không khí 3 lần
C. Nặng hơn không khí 2,4 lần
D. Nhẹ hơn không khí 2 lần
Lời giải:
Đáp án A
dSO2/kk = = 2,2
Vậy SO2 nặng hơn không khí 2,2 lần
Câu 3: Chất nào sau đây nặng hơn không khí?
A. SO2.
B. H2.
C. CH4.
D. N2.
Lời giải:
Đáp án A
Không khí có Mkk = 29 g/mol nên chất nặng hơn không khí là chất có M > 29 g/mol
+) MSO2 = 32+16.2 = 64 (g/mol) > Mkk => khí SO2 nặng hơn không khí
+) MH2 = 2.1 = 2 (g/mol) < Mkk => khí H2 nhẹ hơn không khí
+) MCH4 = 12+1.4 = 16 (g/mol) < Mkk => khí CH4 nhẹ hơn không khí
+) MN2 = 2.14 = 28 (g/mol) < Mkk => khí N2 nhẹ hơn không khí
Câu 4: Tỉ khối của A đối với H2 là 22. A là khí nào sau đây?
A. NO2.
B. N2.
C. CO2.
D. Cl2.
Lời giải:
Đáp án C
Tỉ khối của A đối với H2 : dA/H2 = = 22
=> MA = 22.MH2 = 22.2 = 44 g/mol
Loại A vì NO2 có M = 14 + 16.2 = 46 g/mol
Loại B vì N2 có M = 2.14 = 28 g/mol
Chọn C vì CO2 có M = 12 + 16.2 = 44 g/mol
Loại D vì Cl2 có M = 2.35,5 = 71 g/mol
Câu 5: Khi so sánh tỉ khối giữa khí N2 và khí O2, kết luận nào đúng:
A. N2 nặng hơn O2 1,75 lần.
B. O2 nặng hơn N2 1,75 lần.
C. N2 nặng bằng O2.
D. Không đủ điều kiện để kết luận.
Lời giải:
Đáp án B
dO2/O2 = = 1,75
Vậy khí oxi nặng hơn khí nitơ 1,75 lần
Câu 6: Tỉ khối của khí SO2 đối với không khí là:
A. 2,2.
B. 1,7.
C. 1,2.
D. 0,75.
Lời giải:
Đáp án A
dSO2/kk = = 2,2
Câu 7: Cho CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3. Khí có thể thu được khi để đứng bình là
A. CO2, CH4, NH3
B. CO2, H2O, CH4, NH3
C. CO2, SO2, N2O
D. N2, H2, SO2,N2O, NH3
Lời giải:
Đáp án C
Khí có thể thu được khi để đứng bình là những khí nặng hơn không khí, hay có khối lượng mol > 29 g/mol
MCO2 = 12+2.16 = 44 g/mol
MSO2 = 32+2.16 = 64 g/mol
MN2O = 14.2+16 = 44 g/mol
Câu 8: Có thể thu khí N2 bằng cách nào
A. Đặt đứng bình
B. Đặt úp bình
C. Đặt ngang bình
D. Cách nào cũng được
Lời giải:
Đáp án B
dN2/kk = = 0,97 < 1
=> Khí N2 nhẹ hơn không khí, nên được thu bằng cách úp bình.
Câu 9: Tỉ khối của hỗn hợp chứa 4 gam khí methane (CH4) và 7 gam khí etilen (C2H4) so với không khí là:
Lời giải:
Đáp án B
MCH4 = 12+1.4 =16 g/mol ; MC2H4 = 12.2+1.4 = 28 g/mol
Số mol của CH4 là: nCH4 = = 0,25 mol.
Số mol của C2H4 là: nC2H4 = = 0,25mol
=> khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là: = 22 g/mol
=> tỉ khối của X so với không khí là: dX/kk =
Câu 10: Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/kk = 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A?
A. SO2
B. NO2
C. CO2
D. H2O
Lời giải:
Đáp án B
Tỉ khối của A so với không khí là 1,5862
=> MA = 29. dA/KK = 29.1,5862 = 46 g/mol
Khối lượng mol của khí A là:
MRO2 = MR+2.MO => MR = 46 – 2.16 = 14 gam/mol.
=> R là N
=> Công thức của A là NO2
D. Bài tập thêm
Câu 1: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. A là khí nào trong các khí sau:
A. O2.
B. H2S.
C. CO2.
D. N2.
Câu 2: Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,5. Phân tử khối của khí A là
A. 33 amu.
B. 34 amu.
C. 68 amu.
D. 34,5 amu.
Câu 3: Chất nào sau đây nhẹ hơn không khí:
A. Cl2.
B. N2O.
C. H2.
D. H2S.
Câu 4: Tỉ khối của A đối với H2 là 24. A là khí nào sau đây?
A. O3.
B. N2.
C. O2.
D. N2O.
Câu 5: Tỉ khối hơi của khí sulfur dioxide (SO2) so với khí chlorine (Cl2) là
A. 0,19.
B. 1,5.
C. 0,9.
D. 1,7.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:
- Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (cực hay, chi tiết)
- Cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố (cực hay)
- Cách giải bài tập tính theo phương trình hóa học (cực hay, chi tiết)
- Cách giải bài tập Hóa có chất dư trong phản ứng (cực hay, chi tiết)
- Cách giải bài tập tính hiệu suất phản ứng (cực hay, chi tiết)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều