Bài tập về Công thức hóa học lớp 8 có lời giải
Phần dưới tổng hợp 23 bài tập trắc nghiệm về Công thức hóa học môn Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập. Hi vọng với loạt bài này sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học tốt môn Hóa 8 hơn.
Bài tập về Công thức hóa học lớp 8 có lời giải
Câu 1: Ý nghĩa của công thức hóa học là ?
A. Nguyên tố nào tạo ra chất
B. Phân tử khối của chất
C. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất
D. Tất cả đáp án
Lời giải
Ý nghĩa của công thức hóa học
- Nguyên tố nào tạo ra chất
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất
- Phân tử khối của chất
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Hai phân tử nitơ được viết dưới dạng kí hiệu là:
A. 2N.
B. 4N.
C. 2N2.
D. N4.
Lời giải
2 phân tử nitơ viết dưới dạng 2N2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Mỗi công thức hóa học của một chất cho chúng ta biết
A. nguyên tố nào tạo ra chất
B. số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất
C. phân tử khối của chất
D. Cả ba ý trên
Lời giải
Mỗi công thức hóa học chỉ 1 phân tử của chất, cho biết
+ Nguyên tố nào tạo ra chất
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất
+ Phân tử khối của chất
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Cách viết nào sau đây biểu diễn 2 phân tử khí oxi?
A. 2O
B. O2
C. 2O2
D. 2O3
Lời giải
Cách viết biểu diễn 2 phân tử khí oxi là: 2O2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Từ CTHH của hai chất sau: Cl2, H2SO4 không thể cho chúng ta biết điều gì?
A. CTHH Cl2 cho biết chất do 1 nguyên tố Cl tạo ra ; CTHH H2SO4 cho biết chất do 3 nguyên tố tạo ra là H, S và O
B. CTHH Cl2 cho biết có 2 nguyên tử Cl trong phân tử của chất; CTHH H2SO4 cho biết có 2 nguyên tử H; 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O có trong 1 phân tử của chất
C. CTHH Cl2 cho biết phân tử khối = 71 amu; CTHH H2SO4 cho biết phân tử khối = 98 amu
D. CTHH Cl2 cho biết đây là khí độc; CTHH H2SO4 cho biết đây là axit mạnh
Lời giải
CTHH Cl2 cho biết: chất do 1 nguyên tố là Cl tạo ra; có 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử của chất; PTK = 71 amu.
CTHH H2SO4 cho biết: chất do 3 nguyên tố là H, S, O tạo ra; có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử của chất; PTK = 98 amu.
=> Từ CTHH không thể suy ra được Cl2 là chất khí độc; H2SO4 là axit mạnh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Phân tử oxi có kí hiệu hóa học là:
A. O
B. O2
C. O3
D. O2
Lời giải
Phân tử oxi có kí hiệu hóa học là: O2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: 3H2O nghĩa là như thế nào?
A. 3 phân tử nước (H2O)
B. Có 3 nguyên tố nước (H2O) trong hợp chất
C. 3 nguyên tố oxi
D. Tất cả đều sai
Lời giải
3H2O nghĩa là : Có 3 phân tử H2O
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Cách viết 5Na biểu diễn điều gì?
A. 5 nguyên tử natri
B. 5 nguyên tố natri
C. đây là nguyên tố natri
D. đây là nguyên tử natri
Lời giải
5Na biểu diễn 5 nguyên tử Na
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: 2 phân tử khí carbonic (CO2) có bao nhiêu nguyên tử oxi?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải
Trong 1 phân tử khí carbonic (CO2) có 2 nguyên tử oxi
=> 2 phân tử khí carbonic (CO2) có 4 nguyên tử oxi
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Công thức hóa học của khí methane, biết trong phân tử có 1C và 4H là
A. C4H
B. CH4
C. CH4
D. C4H
Lời giải
Công thức hóa học của khí methane, biết trong phân tử có 1C và 4H là CH4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Công thức hóa học của đồng sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1S và 4O
A. CuSO4
B. CuSO2
C. CuSO
D. CuS4O
Lời giải
Công thức hóa học của đồng sunfat CuSO4
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Phân tử sắt (III) clorua chứa 1Fe và 3Cl. Cách viết nào sau đây biểu diễn công thức hóa học đúng?
A. Fe1Cl3
B. Fe1Cl3
C. FeCl3
D. 1Fe3Cl
Lời giải
Phân tử sắt (III) clorua chứa 1Fe và 3Cl. Cách viết biểu diễn công thức hóa học đúng là: FeCl3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: CTHH của hợp chất gồm 2 nguyên tử Phot pho và 5 nguyên tử Oxi là
A. PO2
B. P5O2ư
C. PO2,5
D. P2O5
Lời giải
P2O5
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:> Phân tử ethylic alcohol C2H5OH gồm mấy nguyên tử?
A. 10
B. 8
C. 9
D. 7
Lời giải
Phân tử ethylic alcohol gồm 2 nguyên tử C, 5 + 1 = 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O
=> có tổng 2 + 6 + 1 = 9 nguyên tử
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Lưu huỳnh dioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh dioxit gồm:
A. 2 đơn chất lưu huỳnh và oxi.
B. 1 nguyên tố lưu huỳnh và 2 nguyên tố oxi.
C. nguyên tử lưu huỳnh và nguyên tử oxi.
D. 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.
Lời giải
SO2 tạo thành từ 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Chọn đáp án đúng
A. Công thức hóa học của đồng là Cu
B. 3 phân tử khí oxi là O3
C. CaCO3 do 2 nguyên tố canxi, 1 nguyên tố oxi tạo thành
D. Tất cả đáp án trên
Lời giải
A đúng (xem bảng nguyên tố hóa học)
B sai vì 3 phân tử khí oxi kí hiệu là 3O2
C sai vì CaCO3 do nguyên tố Ca, nguyên tố C và nguyên tố O tạo thành
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: a/ Các cách viết sau chỉ những ý gì: 5 Cu, 2 NaCl, 3 CaCO
b/ Dùng chữ số và CTHH để diễn đạt những ý sau: ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.
A. a/ 5 nguyên tử Cu, 2 phân tử NaCl, 3 phân tử CaCO3
b/ 3 O2, 6 CaO, 5 CuSO4
B. a/ 5 nguyên tử Cu, 2 phân tử NaCl, 3 phân tử CaCO3
b/ 3 O2, 6 CaO2, 5 CuSO4
C. a/ 5 nguyên tử Cu, 2 phân tử NaCl, 3 phân tử CaCO3
b/ 3 O, 6 CaO, 5 CuSO4
D. a/ 5 nguyên tử Cu, 2 phân tử NaCl, 3 phân tử CaCO3
b/ 3 O2, 6 CaO, 5 CuSO3
Lời giải
a/ 5 nguyên tử Cu, 2 phân tử NaCl, 3 phân tử CaCO3
b/ 3 O2, 6 CaO, 5 CuSO4
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì
A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên.
B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử.
C. Có 2 nguyên tử S trong phân tử
D. Tất cả đáp án.
Lời giải
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được :
- CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên.
- Có 4 nguyên tử oxi trong phân tử.
- Có 1 nguyên tử S trong phân tử
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Từ CTHH của hợp chất amonia NH3 ta biết được điều gì?
A. Có 2 nguyên tử tạo ra chất. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra , PTK = 17
B. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17
C. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17. Có 1 nguyên tử 1N, 3 nguyên tử H trong 1 phân tử của chất
D. PTK = 17
Lời giải
NH3 do 2 nguyên tố N và H tạo thành, PTK = 17, gồm 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Chọn đáp án sai
A. CO là phân tử gồm nguyên tố C và nguyên tố O.
B. Ca là công thức hóa học của canxi.
C. Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm và 2 nguyên tử oxi trong phân tử.
D. Fe3O4 gồm 3 nguyên tử Fe và 4 nguyên tử O
Lời giải
Đáp án sai là: Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm và 2 nguyên tử oxi trong phân tử.
=> sửa lại: Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm và 3 nguyên tử oxi trong phân tử.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Những nguyên tố tạo nên Canxi carbonate có trong vỏ trứng là:
A. Ba, C, O
B. Ca, C, O
C. K, C, O
D. C, P, O
Lời giải
Canxi carbonate có công thức hóa học là: CaCO3 => được tạo nên từ các nguyên tố: Ca, C, O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
Công thức hóa học đúng của: Khí clo, Dây đồng, Nhôm oxit là:
A. Cl2; Cu; Al2O3
B. Cl2; Cu2; Al3O2
C.Cl ; Cu; Al2O3.
D. Cl; Cu Al3O2
Lời giải
Khí clo: Cl2
Dây đồng: Cu
Nhôm oxit: Al2O3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: : Công thức hóa học đúng của: Nước, Khí hiđro, bột lưu huỳnh là
A. H2O ; H ; S2
B. H2O ; H2; S2
C. H2O ; H ; S.
D. H2O ; H2; S
Lời giải
Nước: H2O
Khí hiđro: H2
Bột lưu huỳnh: S
Đáp án cần chọn là: D
Xem thêm bộ tài liệu Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải hay khác:
Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào cấu tạo phân tử lớp 8 có lời giải
Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều