Cách giải bài tập về Tính phân tử khối lớp 8 (cực hay)



Bài viết về Tính phân tử hóa học lớp 8 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về Tính phân tử hóa học lớp 8.

Cách giải bài tập về Tính phân tử khối lớp 8 (cực hay)

Phần dưới tổng hợp 25 bài tập trắc nghiệm về Cách giải bài tập về Tính phân tử khối môn Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập. Hi vọng với loạt bài này sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học tốt môn Hóa học lớp 8 hơn.

Câu 1: Phân tử khối của Cl2 là:

A. 35,5 đvC.

B. 36,5 đvC.

C. 71 đvC.

D. 73 đvC.

Lời giải

Nguyên tử khối của Cl bằng 35,5

=> Phân tử khối của Cl2 = 35,5 . 2 = 71 (đvC)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Phân tử khối của H2SO4 là:

A. 9 đvC.

B. 50 đvC.

C. 96  đvC.

D. 98 đvC.

Lời giải

Phân tử khối của H2SO4 là: MH2SO4 = 2×1 + 32 + 4×16 = 98 đvC.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Phân tử H2SO4 có khối lượng là

A. 49 gam

B. 98 gam

C. 49 đvC

D. 98 đvC

Lời giải

Nguyên tử khối của H là 1, S là 32, O là 16

Phân tử khối của H2SO4 là 2.1 + 32 + 4.16 = 98 đvC

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Phân tử khối của HCl là

A. 35,5 đvC.

B. 36,5 đvC.

C. 71 đvC.

D. 73 đvC.

Lời giải

Nguyên tử khối của H bằng 1; nguyên tử khối của Cl bằng 35,5

=> Phân tử khối của HCl = 1 + 35,5 = 36,5 đvC

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Phân tử khối của hợp chất Fe(OH)3 bằng

A. 107 đvC.

B. 107 gam.

C. 73 đvC.

D. 73 gam.

Lời giải

Phân tử khối của Fe(OH)3 bằng 56 + (16+1).3 = 107 đvC ( hoặc g/mol)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Phân tử khối của hợp chất N2O5 là:

A. 30 đvC

B. 44 đvC

C. 108 đvC

D. 94 đvC

Lời giải

PTK của N2O5 bằng 14.2 + 16.5 = 108 đvC

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là

A. 16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC

B. 74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC

C. 17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC

D. 16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC

Lời giải

Phân tử khối của CH4 bằng khối lượng của 1 nguyên tử C + 4 lần khối lượng nguyên tử H = 12 + 4 = 16 (đvC)

Phân tử khối của Mg(OH)2 = 24 + (16 + 1).2 = 58 (đvC)

Phân tử khối của KCl = 39 + 35,5 = 74,5 (đvC)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Phân tử khối của CaCO3 là:

A. 100.

B. 166.

C. 1606.

D. 222.

Lời giải

Phân tử khối của CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 (đvC)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử

A. NaNO3, phân tử khối là 85

B. NaNO3, phân tử khối là 86

C. NaN3O, phân tử khối là 100

D. Không có hợp chất thỏa mãn

Lời giải

Phân tử có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O có công thức hóa học là: NaNO3

Phân tử khối của NaNO3 = 23 + 14 + 16.3 = 85 (đvC)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Chất có PTK bằng nhau là (biết O = 16, N = 14, S = 32, C = 12)

A. O3 và N2

B. CO và N2

C. SO2 và O2

D. NO2 và SO2

Lời giải

PTK của các chất:

O3: 16.3 = 48; N2: 14.2 = 28; CO: 12 + 16 = 28;

SO2: 32 + 16.2 = 64; O2: 16.2 = 32; NO2: 14 + 16.2 = 46

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Chọn đáp án sai

A. CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố

B. Lưu huỳnh có công thức hóa học là S

C. Phân tử khối của CaCO3  là 100 đvC

D. Tất cả đáp án đều sai

Lời giải

Đáp án sai là: CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố. Vì đơn chất khí còn có thêm chỉ số ở chân, như O2, Cl2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?

A. CuSO4  do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên.

B. Có 4 nguyên tử oxi trong phân tử.

C. Phân tử khối là 160 đvC.

D. Tất cả đáp án.

Lời giải

Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được:

- CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên => A đúng

- Có 4 nguyên tử oxi trog phân tử => B đúng

- Phân tử khối = 64 + 32 + 16.4 = 160 (đvC) => C đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Khối lượng tính bằng đvC của 4 phân tử đồng (II) clorua CuCl2 là:

A. 540

B. 542

C. 544

D. 548

Lời giải

PTK của CuCllà: 64 + 35,5.2 = 135 đvC

=> PTK của 4 phân tử CuCllà: 4.135 = 540 đvC

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Tính phân tử khối của hợp chất natri sunfat. Biết hợp chất gồm 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử lưu huỳnh cùng 4 nguyên tử Oxi.

A. 140

B. 141

C. 142

D. 145

Lời giải

Hợp chất natri sunfat gồm 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O => có công thức hóa học là: Na2SO4

=> Phân tử khối = 2.23 + 32 + 4.16 = 142 đvC

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO­4 là 152. Xác định kim loại M

A. Magie 

B. Đồng

C. Sắt 

D. Bạc

Lời giải

Gọi nguyên tử khối của kim loại M là m

=> Phân tử khối của MSO4 = m + 32 + 16.4 = 152 => m = 56

Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại M là Fe

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Hợp chất của kim loại M với nhóm SO4  có công thức là M2(SO4)3. PTK = 342. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?

A. Natri 

B. Magie. 

C. Nhôm.

D. Kali

Lời giải

Phân tử khối của M2(SO4)3  = 342 (g/mol)

=>2M + 3×(32 + 4×16) = 342

=> 2M + 288 = 342

=> 2M= 52

=> M = 52 :2 = 27

+ Tra bảng 1 SGK/ 42 g M là nguyên tố Nhôm (Al).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây?

A. Ca

B. Fe

C. Cu

D. Ba

Lời giải

Hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O có công thức phân tử là: X2O3

Gọi nguyên tử khối của X là x

=> phân tử khối của X2O3 là: 2.x + 3.16 = 160 => x = 56

Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại X là Fe

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit là 78. Nguyên tử khối của M là

A. 24

B. 27

C. 56

D. 64

Lời giải

Gọi nguyên tử khối của kim loại M là MM

=> phân tử khối của M(OH)3 là: MM + 3.17 = 78 => MM = 27 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4  có công thức là M3(PO4)2. PTK = 262g/mol. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?

A. Natri 

B. Magie.

C. Nhôm.

D. Kali

Lời giải

Phân tử khối của M3(PO4)2  = 262 (g/mol)

=> 3M + 2×(31 + 4×16) = 262

=> 3M + 2×95=262

=> 3M = 72

=> M= 72: 3 = 24

+ Tra bảng 1 SGK/ 42 g M là nguyên tố Magie (Mg).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Công thức phân tử của hợp chất là

A. Al3(NO3)3.

B. Al2(NO3)3.

C. Al4(NO­3)3.

D. Al(NO3)3

Lời giải

Phân tử khối của Alx(NO3)3 là: x.27 + (14 + 16.3).3 = 213 => x = 1

=> công thức phân tử của hợp chất là: Al(NO3)3

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Khí nào có phân tử khối nhỏ nhất trong các khí sau:

A. N2

B. O2

C. H2

D. Cl2

Lời giải

PTK các khí N2, O2, H2 và Cl2 lần lượt là 28, 32,2,71

Khí nào có phân tử khối nhỏ nhất là H2

Đáp án cần chọn là

Câu 22: Hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ?

A. Natri (Na) 

B. Magie(Mg) 

C. Đồng(Cu). 

D. Sắt(Fe)

Lời giải

NTK của Nitơ là 14 đ.v.C

Nguyên tử khối của A nặng gấp lần nguyên tử khối của Nitơ => NTK của A = 4.14 = 56 đ.v.C

+ Tra bảng 1 SGK/ 42 g A là nguyên tố Sắt (Fe).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Biết 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử Kali. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X?

A. Sắt(Fe)

B. Mangan(Mn)

C. Crom(Cr)

D. Chì(Pb)

Lời giải

MX = Cách giải bài tập về Tính phân tử khối lớp 8 (cực hay)MK

 Cách giải bài tập về Tính phân tử khối lớp 8 (cực hay)MX= Cách giải bài tập về Tính phân tử khối lớp 8 (cực hay)Cách giải bài tập về Tính phân tử khối lớp 8 (cực hay)39

 Cách giải bài tập về Tính phân tử khối lớp 8 (cực hay)MX=13

MX=4×13=52

+ Tra bảng 1 SGK/ 42 g  X là nguyên tố Crom (Cr)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi. Nguyên tử Y nặng gấp 2 lần nguyên tử X. Hãy cho biết tên và KHHH của nguyên tố X, Y là ?

A. X là Lưu huỳnh (S);  Y là Sắt (Fe)                 

B. X là Lưu huỳnh (S);  Y là Đồng (Cu)

C. X là Đồng (Cu); Y là lưu huỳnh (S)

D. X là Sắt (Fe) ; Y là lưu huỳnh (S)

Lời giải

+ NTK của oxi là 16

=>NTK của X = 2.16 = 32 đ.v.C

+ Tra bảng 1 SGK/ 32 g X là nguyên tố Lưu huỳnh (S).

+ NTK của Y= 2.32= 64  đ.v.C

+ Tra bảng 1 SGK/32 g Y là nguyên tố Đồng (Cu)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. X là:

A. C.

B. Na. 

C. N.

D. Ni

Lời giải

Phân tử hidro (2H) => PTK = 2 . 1 = 2

Hợp chất nặng hơn phân tử hidro 31 lần

=> PTK của hợp chất: 2 . 31 = 62

2 nguyên tử X liên kết 1 nguyên tử O => hợp chất (2X; 1O)

=> PTK = 2 . X + 16 = 62      

=>  2 . X = 62 – 16     

=>  X = 23

Vậy X là nguyên tố natri, KHHH là Na.

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm bộ tài liệu Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


bai-tap-trac-nghiem-hoa-hoc-lop-8.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên