Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải
Bài viết về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng hóa học lớp 8 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng hóa học lớp 8.
Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải
Phần dưới tổng hợp 10 bài tập trắc nghiệm về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng môn Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập. Hi vọng với loạt bài này sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học tốt môn Hóa học lớp 8 hơn.
Câu 1: Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaHSO4 1M với 100 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn khan có khối lượng bao nhiêu? (Biết sơ đồ phản ứng: NaHSO4 + NaOH ---> Na2SO4 + H2O)
A. 14,2 gam.
B. 18,2 gam.
C. 4,0 gam.
D. 10,2 gam
Lời giải:
nNaHSO4=CM.V=1.0,1=0,1mol
nNaOH=CM.V=2.0,1=0,2mol
PTHH: NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
Xét tỉ lệ: => NaHSO4 phản ứng hết, NaOH còn dư
=> tính số mol sản phẩm theo NaHSO4; chất rắn khan thu được sau phản ứng gồm Na2SO4 và NaOH dư.
PTHH: NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol → 0,1mol
=> Khối lượng Na2SO4 sinh ra là: mNa2SO4=0,1.142=14,2gam
Khối lượng NaOH phản ứng là: mNaOH phản ứng = 0,1.40 = 4 gam
=> Khối lượng NaOH dư là: mNaOH dư = mNaOH ban đầu – mNaOH phản ứng = 0,2.40 – 4 = 4 gam
=> Khối lượng chất rắn khan thu được sau phản ứng là
mrắn khan = mNa2SO4+mNaOHdu=14,2+4=18,2gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Cho 200 gam dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl, phản ứng sinh ra NaCl và nước.
A. 19,5%.
B. 20,5%.
C. 18,6%.
D. 12,4%.
Lời giải:
Khối lượng NaOH là: mNaOH==40gam
=> số mol NaOH là: nNaOH==1mol
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
P/ứng: 1mol → 1mol → 1mol
Muối thu được sau phản ứng là NaCl
mNaCl = 1.58,5 = 58,5 gam
Vì phản ứng không sinh khí hay kết tủa => Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
mdd sau pứ = mdd NaOH + mdd HCl = 200 + 100 = 300 (gam)
=> Nồng độ dd NaCl sau phản ứng là: C%ddNaCl=.100%=19,5%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Cho dung dịch NaOH phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch A gồm 2 axit H2SO4 và HCl, cô cạn dung dịch thu được 13,2 gam muối khan. Biết rằng cứ 10 ml dung dịch A thì phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sơ đồ phản ứng là: NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O và NaOH + HCl ---> NaCl + H2O. Nồng độ mol/l của axit HCl trong dung dịch ban đầu là
A. 0,06M.
B. 0,08M.
C. 0,6M.
D. 0,8M.
Lời giải:
Gọi số mol của H2SO4 và HCl trong 100 ml dung dịch là x và y mol
Cứ 10 ml dung dịch 2 axit này thì phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M
=> 100 ml dung dịch 2 axit này thì phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M
=> nNaOH = 0,4.0,5 = 0,2 mol
PTHH:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol 1mol
P/ứng: x mol → 2x mol → x mol
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol
P/ứng: y mol → y mol → y mol
Từ 2 PT, ta có tổng số mol NaOH phản ứng là: nNaOH = 2x + y = 0,2 (1)
Muối khan thu được sau phản ứng là Na2SO4 (x mol) và NaCl (y mol)
=> khối lượng muối khan là: mNa2SO4+mNaCl=13,2gam=>142x+58,5y=13,2(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
=> số mol HCl có trong 100 ml dung dịch A là 0,08 mol
=> CM==0,8M
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Cho 50 ml dung dịch NaOH 1,2M phản ứng vừa đủ V (ml) dung dịch H2SO4 30% (D = 1,222 g/ml). Biết sơ đồ phản ứng là: NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O. Tính V?
A. 9,8 ml.
B. 10,1 ml.
C. 8,02 ml.
D. 5,68 ml.
Lời giải:
nNaOH = CM . V = 0,05.1,2 = 0,06 mol
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 1mol
P/ứng: 0,06mol → 0,03mol
=> Khối lượng H2SO4 phản ứng là:mH2SO4=0,03.98=2,94 gam
=> Khối lượng dung dịch H2SO4 30% đã dùng là:
mddH2SO4=mct.100C=2,94.10030=9,8gam
=> Thể tích dung dịch H2SO4 là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Cho 200 gam dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng, dung dịch NaCl tạo thành có nồng độ 15,476%. Tính C% của dung dịch Na2CO3 ban đầu, biết phương trình phản ứng là: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
A. 12,2%.
B. 11,7%.
C. 21,2%.
D. 20,6%.
Lời giải:
Gọi số mol Na2CO3 trong dung dịch ban đầu là x (mol)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol 2mol 1mol
P/ứng: x mol → 2x mol → x mol
=> Khối lượng NaCl tạo ra là: mNaCl = 2x.58,5 = 117x (gam)
Khối lượng CO2 tạo ra là:mCO2=44x(gam)
Vì sau phản ứng sinh ra chất khí => mdd sau pứ = mcác dd trước pứ - mCO2 = 200 + 120 – 44x = 320 – 44x (gam)
=>
=> x = 0,4 (mol)
=> Nồng độ phần trăm của dd Na2CO3 ban đầu là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Cho 200 gam dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl, phản ứng tạo thành NaCl, CO2 và H2O. Tính C% của dung dịch HCl ban đầu, biết khối lượng của dung dịch sau phản ứng là 289 gam.
A. 18,25%.
B. 36,50%.
C. 29,50%.
D. 14,60%
Lời giải:
Gọi số mol HCl là x (mol)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol 2mol 1mol 1mol
P/ứng: 0,5x mol ← x mol → x mol → 0,5x mol
=> Khối lượng CO2 sinh ra là:mCO2=44.0,5x=22x(gam)
Vì phản ứng tạo thành khí => mdd sau phản ứng = mcác dd trước pứ - mCO2 = 200 + 100 – 22x = 289
=> x = 0,5 (mol)
=>
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Cho 17,75 gam dung dịch Na2SO4 8% tác dụng với 31,2 gam dung dịch BaCl2 10%. Sau khi loại bỏ kết tủa thu được dung dịch NaCl có nồng độ phần trăm là
A. 2,51%.
B. 3,21%.
C. 5,125%.
D. 4,14%
Lời giải:
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 ↓
Xét tỉ lệ
=> Na2SO4 phản ứng hết, BaCl2 còn dư
=> tính toán theo số mol Na2SO4
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 ↓
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 2mol 1mol
P/ứng: 0,01mol → 0,01mol → 0,02mol → 0,01mol
=> Khối lượng NaCl là: mNaCl = 0,02.58,5 = 1,17 gam
Khối lượng BaSO4 là:mBaSO4=0,01.233=2,33(gam)
Vì phản ứng sinh ra chất kết tủa => mdd sau pứ = mcác dd trước pứ - mBaSO4 = 17,75 + 31,2 – 2,33 = 46,62 gam
=>
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết:
+) 30 ml dung dịch H2SO4 được trung hoà hết bởi 20 ml dung dịch NaOH và 10 ml dung dịch KOH 2M
+) 30 ml dung dịch NaOH được trung hòa bởi 20 ml dung dịch H2SO4 và 5 ml dung dịch HCl 1M
A. 5M và 4,4M.
B. 5M và 4M.
C. 3M và 2M.
D. 4M và 5,5M.
Lời giải:
Gọi nồng độ của dd H2SO4 là a (M), nồng độ của dd NaOH là b (M)
TH1: 30 ml dd H2SO4 aM chứa nH2SO4=0,03a(mol); 20 ml dd NaOH bM chứa nNaOH = 0,02b (mol)
nKOH = 0,01.2 = 0,02 mol
PTHH:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (1)
1 mol 2 mol 1 mol
0,02b mol ← 0,02b mol
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O (2)
1 mol 2 mol 1 mol
0,01 mol ← 0,02 mol
Từ PT (1) và (2) =>∑nH2SO4=nH2SO4(1)+nH2SO4(2)=0,02b+0,01=0,03a(I)
TH2: 30 ml dd NaOH bM chứa nNaOH = 0,03b mol; 20 ml dd H2SO4 aM chứa nH2SO4=0,02a(mol)
nHCl = 0,005 mol
PTHH:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O (3)
2 mol 1 mol 1 mol
0,04a mol ← 0,02a mol
NaOH + HCl → NaCl + H2O (4)
1 mol 1 mol 1 mol
0,005 mol ← 0,005 mol
Từ PT (3) và (4) => ∑nNaOH = nNaOH (3) + nNaOH (4) = 0,04a + 0,005 = 0,03b (II)
Từ (I) và (II) ta có hệ PT:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Cho a gam dung dịch H2SO4 24,5% vào b gam dung dịch NaOH 8% thu được 3,6 gam muối axit NaHSO4 và 2,84 gam muối trung hòa Na2SO4.
A. 20 và 35.
B. 35 và 20.
C. 45 và 30.
D. 30 và 45.
Lời giải:
PTHH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (1)
Tỉ lệ PT: 1 mol 2 mol 1 mol
P/ứng: 0,02 mol ← 0,04 mol ← 0,02 mol
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O (2)
Tỉ lệ PT: 1 mol 1 mol 1 mol
P/ứng: 0,03 mol ← 0,03 mol ← 0,03 mol
=> Tổng số mol H2SO4 đã phản ứng là: nH2SO4=nH2SO4(1)+nH2SO4(2)
=>0,02+0,03=0,0025a=>a=20
Tổng số mol NaOH đã phản ứng là: nNaOH = nNaOH (1) + nNaOH (2)
=> 0,04 + 0,03 = 0,002b => b = 35
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh. Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A thấy quỳ trở lại màu tím. Tính nồng độ x
A. 2,0M.
B. 1,0M.
C. 1,5M.
D. 2,5M
Lời giải:
nHNO3=0,05x(mol);
nBa(OH)2=0,15.0,2=0,03(mol)
nHCl = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)
Các phản ứng:
2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O (1)
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O (2)
Sau phản ứng (2) thì quỳ tím không đổi màu => như vậy Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với 2 axit, sản phẩm thu được chỉ gồm các muối.
Dựa vào tỉ lệ 2 PT, ta có:
⇒x=1
Đáp án cần chọn là: B
Xem thêm bộ tài liệu Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều