Bài tập về Muối lớp 8 có lời giải



Bài viết Muối lớp 8 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Muối lớp 8.

Bài tập về Muối lớp 8 có lời giải

Phần dưới tổng hợp 17 bài tập trắc nghiệm về Muối môn Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập. Hi vọng với loạt bài này sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học tốt môn Hóa 8 hơn.

Quảng cáo

Câu 1: Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất muối là  

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Lời giải:

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

=> Số chất thuộc hợp chất muối là : NaCl, CuSO4, KHCO3.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối:  

A. MgCl­2; Na2SO4; KNO3

B. Na2CO3; H2SO4; Ba(OH)2

C. CaSO4; HCl; MgCO3

D. H2O; Na3PO4; KOH

Lời giải:

Dãy chất chỉ toàn bao gồm muối là: MgCl­2; Na2SO4; KNO3

Loại B vì H2SO4 là axit, Ba(OH)2 là bazơ

Loại C vì HCl là axit

Loại D vì H2O không phải muối, KOH là bazơ

 Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?

A. MgCl2, Na2SO4, KNO3, FeBr3, CuS.  

B. Na2CO3, H2SO4, Ba(OH)2, K2SO3, ZnBr2.

C. CaSO4, HCl, MgCO3, HI, Pb(NO3)2.

D. H2O, Na3PO4, KOH, Sr(OH)2, AgCl.

Lời giải:

Muối là hợp chất được tạo bởi cation kim loại và anion gốc axit

A. đúng

B. loại H2SO4 là axit và Ba(OH)2 là bazo

C. Loại HCl và HI là axit

D. Loại H2O và KOH là bazo

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Câu 4: Công thức hóa học của muối nhôm clorua là  

A. AlCl. 

B. Al3Cl. 

C. AlCl3.                     

D. Al3Cl2.

Lời giải:

Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit

=> Công thức hóa học của muối nhôm clorua là AlCl3

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Công thức của bạc clorua là:  

A. AgCl2

B. Ag2Cl 

C. Ag2Cl3                    

D. AgCl

Lời giải:

Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit

=> Công thức hóa học của bạc clorua là AgCl

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là  

A. natri sunfat. 

B. natri sunfit. 

C. sunfat natri.                        

D. natri sunfuric.

Lời giải:

Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit

=> tên gọi của Na2SO4 là: Natri sunfat

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các muối trung hòa?  

A. NaCl, MgSO4, Fe(NO3)3

B. NaHCO3, MgCO3, BaCO3.

C. NaOH, ZnCl2, FeCl2

D. NaCl, HNO3, BaSO4.

Lời giải:

* Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.

=> Dãy gồm các muối trung hòa là: NaCl, MgSO4, Fe(NO3)3.

Loại B vì NaHCO3 là muối axit

Loại C vì NaOH là bazơ, không phải muối

Loại D vì HNO3 là axit, không phải muối

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Câu 8: Muối nào trong các muối sau kim loại có hóa trị II: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4?  

A. K2SO4; BaCl2

B. Al2(SO4)3

C. BaCl2; CuSO4                     

D. Na2SO4

Lời giải:

Cần nhớ: gốc SO4 có hóa trị II, gốc Cl có hóa trị I

Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của nguyên tố kim loại:

Bài tập về Muối lớp 8 có lời giải ; Bài tập về Muối lớp 8 có lời giải; Bài tập về Muối lớp 8 có lời giải; Bài tập về Muối lớp 8 có lời giải

=> muối có kim loại có hóa trị II là: BaCl2 và CuSO4

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Cho các chất sau: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Số muối là  

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Lời giải:

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

=> Các muối là: FeSO4, CaSO4, CuCl2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Hợp chất nào sau đây không phải là muối?  

A. Đồng (II) nitrat                                      

B. Kali clorua

C. Sắt (II) sunfat                                         

D. Canxi hiđroxit

Lời giải:

Hợp chất không phải muối là: Canxi hiđroxit vì canxi hiđroxit thuộc loại bazơ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Cho dãy các chất sau: Na2SO3, K2SO4, CuS, CuSO4, Na3PO4, KHSO4, CaCl2, BaHPO4, FeCl3, Ca3(PO4)2. Có bao nhiêu muối axit?  

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.

=> các muối axit là: KHSO4, BaHPO4

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Câu 12: Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm cho quì tím không đổi màu?

A. HNO3

B. NaOH                   

C. Ca(OH)2

D. NaCl

Lời giải:

Loại A vì HNO3 là axit làm quỳ chuyển đỏ

Loại B và C vì NaOH, Ca(OH)2 là bazơ làm quỳ chuyển xanh

=> đáp án D. NaCl không làm quỳ đổi màu

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Chất không tồn tại trong dung dịch là:  

A. NaCl 

B. CuSO4

C. BaCO3                   

D. Fe2(CO3)3

Lời giải:

Chất không tồn tại trong dung dịch là: Fe2(CO3)3

 Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Chọn câu đúng:  

A. Các hợp chất muối của Na và K hầu như không tan.

B. Ag2SOlà chất ít tan.

C. Không tồn tại AgOH trong dung dịch.

D. CuSOlà muối không tan.

Lời giải:

Câu đúng là: Không tồn tại AgOH trong dung dịch.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Để nhận biết các dung dịch: HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng: 

A. Quỳ tím 

B. Phenolphtalein 

C. Kim loại                  

D. Phi kim

Lời giải:

Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng: quỳ tím

HCl là axit làm quỳ chuyển đỏ

NaOH là bazơ làm quỳ chuyển xanh

MgSO4 là muối không làm đổi màu quỳ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là  

A. 11,7 gam. 

B. 5,85 gam. 

C. 4,68 gam.                

Lời giải:

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

Xét tỉ lệ: Bài tập về Muối lớp 8 có lời giải => HCl dư, NaOH phản ứng hết

=> tính số mol NaCl theo NaOH

PTHH:     NaOH   +   HCl → NaCl + H2O

Tỉ lệ PT:  1mol          1mol      1mol

P/ứng:      0,1mol        →         0,1mol

=> Khối lượng muối NaCl thu được là: mNaCl = 0,1.58,5 = 5,85 gam

 Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam kẽm tác dụng với 9,8 gam axit sunfuric (H2SO4) là  

A. 24,15 gam 

B. 19,32 gam 

C. 16,1 gam                 

D. 17,71 gam

Lời giải:

Số mol kẽm là: nZn= Bài tập về Muối lớp 8 có lời giải=0,15mol

Số mol H2SO4 là: nH2SO4= Bài tập về Muối lớp 8 có lời giải=0,1mol

PTHH:      Zn   +   H2SO4 → ZnSO4 + H2

Xét tỉ lệ:  Bài tập về Muối lớp 8 có lời giải=> Zn dư, H2SO4 phản ứng hết

=> tính số mol muối ZnSO4 theo số mol H2SO4

PTHH:      Zn   +   H2SO4 → ZnSO4 + H2

Tỉ lệ PT:  1mol      1mol         1mol

P/ứng:                   0,1mol  → 0,1mol

=> Khối lượng ZnSO4 là: mZnSO4=0,1.161=16,1gam

 Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm bộ tài liệu Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


bai-tap-trac-nghiem-hoa-hoc-lop-8.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên