Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải



Phần dưới tổng hợp 15 bài tập trắc nghiệm về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn môn Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập. Hi vọng với loạt bài này sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học tốt môn Hóa 8 hơn.

Quảng cáo

Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Câu 1: Phải thêm bao nhiêu gam KOH khan vào 300 gam dung dịch KOH 4% để được dung dịch KOH 10%?  

A. 20 gam. 

B. 30 gam. 

C. 40 gam.

D. 50 gam.

Lời giải:

Khối lượng KOH trong 300 gam dung dịch KOH 4% là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giảiBài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Gọi m (gam) là khối lượng KOH khan cần thêm vào, ta có:

Khối lượng KOH trong dung dịch sau pha trộn là: 12 + m

Khối lượng dung dịch KOH sau pha trộn: 300 + m

Nồng độ phần trăm của dung dịch sau pha trộn: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giảiBài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Hòa tan thêm 18,25 gam khí HCl vào 250 gam dung dịch HCl 7,3%. Tính C% của dung dịch thu được  

A. 14,6%. 

B. 17,3%. 

C. 13,6%.

D. 12,7%.

Lời giải:

Khối lượng HCl có sẵn trong dung dịch là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

=> Khối lượng HCl sau khi pha là: mHCl sau pha = mHCl thêm vào + mHCl bđ = 18,25 + 18,25 = 36,5 gam

Khối lượng dung dịch HCl sau khi pha là: mdd sau = mchất thêm vào + mdd trước pha = 18,25 + 250 = 268,25 gam

=> Nồng độ dung dịch HCl sau khi pha là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giảiBài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Hòa tan thêm m gam NaCl vào 500 gam dung dịch NaCl 7,02% thu được dung dịch NaCl 11,18%. Tính m

A. 35,10 gam. 

B. 25,63 gam. 

C. 23,42 gam.

D. 21,23 gam.

Lời giải:

Khối lượng NaCl có sẵn trong dung dịch là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

=> Khối lượng NaCl sau khi thêm m gam NaCl là: mNaCl sau = 35,1 + m

Khối lượng dung dịch sau khi thêm m gam NaCl là: mdd sau = mchất thêm vào + mdd trước pha = 500 + m

=> Nồng độ dung dịch NaCl sau khi pha là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giảiBài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Câu 4: Hòa tan thêm 8 gam NaOH vào 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol của dung dịch thu được là  

A. 0,433M. 

B. 0,667M.

C. 0,345M.

D. 0,867M

Lời giải:

Số mol NaOH có trong dung dịch ban đầu là: nNaOH bđ = CM . V = 0,2.0,3 = 0,06 mol

Số mol NaOH thêm vào là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

=> Số mol NaOH trong dd sau khi pha là: nNaOH = nNaOH bđ + nNaOH thêm = 0,06 + 0,2 = 0,26 mol

=> Nồng độ mol của dung dịch thu được là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào nước dư được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là  

A. 0,05M. 

B. 0,1M. 

C. 0,01M.

D. 1M.

Lời giải:

Số mol Na2O là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

PTHH:       Na2O   +   H2O  →  2NaOH

Tỉ lệ PT:    1mol                          2mol

P/ứng:       0,1mol        →           0,2mol

=> dung dịch A thu được có 0,2 mol NaOH

=> Nồng độ mol/l của dung dịch A là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam NaOH 10% để được dung dịch NaOH 25%  

A. 75,05 gam 

B. 93,62 gam 

C. 80 gam

D. 57,66 gam

Lời giải:

Gọi số mol Na2O cần thêm là x mol => khối lượng Na2O là: 62x (gam)

Khối lượng NaOH có trong dung dịch ban đầu là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

PTHH:       Na2O   +   H2O  →  2NaOH

Tỉ lệ PT:    1mol                          2mol

P/ứng:       x mol        →             2x mol

=> Khối lượng NaOH sinh ra sau phản ứng là: mNaOH sinh ra = 40.2x = 80x (gam)

=> Khối lượng NaOH sau phản ứng là: mNaOHsau = mNaOH bđ + mNaOH sinh ra = 40 + 80x (gam)

Vì phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa

=> Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: mdd sau = mchất thêm vào + mdd trước pha = 62x + 400 (gam)

Nồng độ dung dịch NaOH thu được là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giảiBài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

=> Khối lượng Na2O thêm vào là: mNa2O=0,93.62=57,66gam

Quảng cáo

Câu 7: Xác định khối lượng dung dịch KOH 7,93% cần lấy để khi hoà tan vào đó 47 gam K2O thì thu được dung dịch 21%?  

A. 352,95 gam. 

B. 245,23 gam. 

C. 415,35 gam.

D. 562,22 gam.

Lời giải:

Gọi khối lượng dung dịch KOH có trong dung dịch ban đầu là m (gam) 

=> Khối lượng KOH ban đầu là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Số mol K2O đã dùng là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Hòa tan K2O vào nước xảy ra phản ứng:

PTHH:       K2O   +   H2O  →  2KOH

Tỉ lệ PT:    1mol                        2mol

P/ứng:       0,5mol        →          1mol

=> Khối lượng KOH sinh ra là: mKOH sinh ra = 1.56 = 56 gam

=> Khối lượng KOH trong dung dịch sau khi pha là: mKOH sau = mKOH bđ + mKOH sinh ra = 0,0793m + 56 (gam)

Vì phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa => Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

mdd sau = mchất thêm vào + mdd trước pha = 47 + m (gam)

Nồng độ dung dịch KOH thu được là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giảiBài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Hòa tan hết 200 gam SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO17% (D = 1,12 g/ml) được dung dịch A. Nồng độ % dung dịch A là 

A. 23,98%. 

B. 32,98%. 

C. 38,88%

D. 18,56%

Lời giải:

Đổi 1 lít = 1000 ml

Số mol SO3 là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Khối lượng dung dịch H2SO4 ban đầu là: mddH2SO4=D.Vdd=1,12.1000=1120gam

=> Khối lượng H2SO4 ban đầu là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giảiBài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Hòa tan SO3 vào dung dịch H2SO4 xảy ra phản ứng:

                SO3    +     H2O → H2SO4

Tỉ lệ PT:  1mol                       1mol

P/ứng:      2,5mol        →        2,5 mol

=> Khối lượng H2SO4 sinh ra là: mH2SO4=2,5.98=245gam

=> Tổng khối lượng H2SO4 trong dd A là: mH2SO4=mH2SO4bd+mH2SO4sinhra=190,4 + 245 = 435,4 gam

Khối lượng dung dịch A là: mdd A=mSO3+mddH2SO4bd=200 + 1120 = 1320 gam

=> Nồng độ % của dung dịch A là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Câu 9: Khối lượng SO3 và khối lượng dung dịch H2SO4 49% cần lấy để pha thành 450 gam dung dịch H2SO4 83,3% lần lượt là  

A. 240 gam và 210 gam. 

B. 250 gam và 200 gam.

C. 200 gam và 250 gam. 

D. 210 gam và 240 gam.

Lời giải:

Gọi số mol SO3 cần lấy là x mol => khối lượng SO3 là 80x gam

Gọi khối lượng dung dịch H2SO4 49% cần lấy là m gam

=> khối lượng H2SO4 trong dd cần lấy là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Hòa tan SO3 vào nước xảy ra phản ứng:

                SO3    +     H2O → H2SO4

Tỉ lệ PT:  1mol                       1mol

P/ứng:      x mol         →         x mol

=> khối lượng H2SO4 sinh ra là: mH2SO4sinhramH2SO4sinhra = 98x (gam)

=> tổng khối lượng H2SO4 trong dung dịch thu được: mH2SO4=mH2SO4bd+mH2SO4sinhra=0,49m+98x

Trong 450 gam dung dịch H2SO4 83,3% chứa : Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

=> 0,49m + 98x = 374,85  (1)

Khối lượng dd thu được sau khi pha là: mdd=mSO3+mddH2SO4bd

=> 80x + m = 450   (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 

Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

=> Khối lượng SO3 cần lấy là:  mSO3=2,625.80=210gam

Khối lượng dung dịch H2SO4 49% cần lấy là 240 gam

 Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Cho 34,5 gam Na tác dụng với 167 gam nước (dư). Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng  

A. 30%. 

B. 20%. 

C. 40%.

D. 25%.

Lời giải:

Số mol Na tham gia phản ứng là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

PTHH:     2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Tỉ lệ PT:  2mol                   2mol        1mol       

P/ứng:    1,5mol      →       1,5mol → 0,75 mol

Khối lượng chất tan thu được sau phản ứng là: mNaOH = 1,5.40 = 60 gam

Khối lượng chất khí thu được sau phản ứng là: mH2=0,75.2=1,5gam

=> Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:

mdd NaOH = mNa + mnước - mH2=34,5 + 167 – 1,5 = 200 gam

=> nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là:

Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giảiBài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 32,5 gam Zn vào dd H2SO4 24,5% (loãng) vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ C%. Tính C%  

A. 34,62%.

B. 34,77%.

C. 43,77%.

D. 43,35%

Lời giải:

Số mol Zn hòa tan là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

PTHH:     Zn  +  H2SO4  →  ZnSO4  +  H2

Tỉ lệ PT:  1mol    1mol          1mol        1mol

P/ứng:  0,5mol → 0,5mol → 0,5mol → 0,5mol

=> Khối lượng H2SO4 phản ứng là: mH2SO4=0,5.98=49gam

=> Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng là: mddH2SO4=49.10024,5=200gamm

Khối lượng ZnSO4 tạo thành là: mZnSO4=0,5.161=80,5gam

Khối lượng H2 tạo thành là: mH2=0,5.2=1gam

Vì phản ứng sinh ra chất khí 

=> mdd sau phản ứng = mdd trước phản ứng - mkhí = mZn+mddH2SO4−mH2

=> mdd sau phản ứng = 32,5 + 200 – 1 = 231,5 gam

=> Nồng độ dung dịch ZnSO4 thu được là:

Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giảiBài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Cho 10,6 gam Na2CO3 khan vào 500 ml dung dịch HCl 0,6M được dung dịch B. Tính CM của chất còn dư trong B (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Biết sơ đồ phản ứng là: Na2CO3 + HCl ---> NaCl + CO2 + H2O.  

A. 0,2M. 

B. 0,4M.

C. 0,5M.

D. 0,1M.

Lời giải:

Số mol Na2CO3 là: nNa2CO3=Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải=0,1mol

Số mol HCl là: nHCl = CM . V = 0,5.0,6 = 0,3 mol

PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

Xét tỉ lệ: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

ứng hết, HCl còn dư

=> tính số mol HCl phản ứng theo số mol Na2CO3

Theo PTHH: nHCl phản ứng = 2.nNa2CO3=0,1.2=0,2mol

Vdd sau phản ứng = Vdd HCl = 0,5 lít

=> Nồng độ mol của HCl dư trong B là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Cho 21,2 gam Na2CO3 vào 300 ml dung dịch H2SO4 1M (D = 1,5 g/ml), phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và V lít CO2 (có phản ứng: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO+ CO2 + H2O). Tính C% của Na2SO4 trong dung dịch A  

A. 5,65%. 

B. 6,03%. 

C. 6,14%.

D. 6,57%

Lời giải:

Số mol Na2CO3 là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải Số mol H2SO4 là: nH2SO4=0,3.1=0,3mol

PTHH: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O

Xét tỉ lệ: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

phản ứng hết, H2SOcòn dư

=> tính số mol các chất theo Na2CO3

Theo PTHH: nNa2SO4=nCO2=nNa2CO3=0,2mol

=> Khối lượng Na2SO4 tạo thành là: mNa2SO4=0,2.142=28,4gam

Khối lượng khí CO2 tạo thành là: mCO2=0,2.44=8,8gam

Khối lượng dung dịch H2SO4 trước phản ứng là: mddH2SO4=D.Vdd=1,5.300=450(gam)

Vì phản ứng sinh ra khí CO2 => mdd sau pứ = mdd trước pứ - mCO2mCO2

=> mdd sau pứ =mNa2CO3+mddH2SO4−mCO2=21,2+450−8,8=462,4(gam)

=> Nồng độ dd Na2SO4 là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giảiBài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Cho 36,2 gam hỗn hợp X gồm (Na2CO3, CaCO3) vào 500 gam dd HCl 6,57%, phản ứng hoàn toàn thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và dung dịch A. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể, sơ đồ 2 phản ứng là: Na2CO3 + HCl ---> NaCl + CO2 + H2O CaCO3 + HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O

A. 41,44%. 

B. 35,78%. 

C. 64,225%.

D. 58,56%

Lời giải:

Khối lượng HCl là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giảiBài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Số mol khí CO2 là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O   (1)

             CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O     (2)

Đề bài cho cả số mol của HCl trước phản ứng và số mol CO2 tạo thành => tính toán theo số mol CO2

Theo 2 PTHH, ta thấy: nHCl phản ứng=2.nCO2=2.0,35=0,7mol< nHCl đã cho

=> HCl còn dư sau phản ứng => hỗn hợp Na2CO3 và CaCO3 phản ứng hết

Gọi số mol của Na2CO3 và CaCOlần lượt là x và y mol

=> mhỗn hợp X = mNa2CO3+mCaCO3=106x+100y=36,2(3)

Theo PTHH: nCO2(1)= nNa2CO3= x mol;nCO2(2)=nCaCO3=y mol

=>∑nCO2=x+y=0,35mol(4)

Từ (3) và (4) ta có hệ PT:

Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Câu 15: Hòa tan hết 6,9 gam Na và 9,3 gam Na2O vào nước thu được dung dịch A (NaOH 8%). Hỏi phải lấy thêm bao nhiêu gam mẫu chất rắn chứa 80% NaOH (tạp chất khác tan hoàn toàn) cho vào để được dung dịch 15%?  

A. 69,23 gam. 

B. 23,3 gam. 

C. 32,3 gam.

D. 25,66 gam

Lời giải:

Số mol Na là:nNa=Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải=0,3 mol

Số mol Na2O là:nBài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải==0,15mol

Cho Na và Na2O vào nước xảy ra phản ứng:

                  2Na  +  2H2O  →  2NaOH  +  H2   (1)

Tỉ lệ PT:   2mol      2mol         2mol         1mol

P/ứng:      0,3mol        →         0,3mol → 0,15 mol

                  Na2O  +  H2O  →  2NaOH    (2)

Tỉ lệ PT:    1mol                       2mol

P/ứng:       0,15mol       →       0,3mol

=> Tổng khối lượng NaOH sinh ra là: mNaOH = mNaOH (1) + mNaOH (2) = 0,3.40 + 0,3.40 = 24 gam

=> Khối lượng dung dịch A là: Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giảiBài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Gọi khối lượng mẫu chất rắn cần thêm vào là m (gam)

Vì độ tinh khiết là 80% => khối lượng NaOH tan thực thế là: mNaOH thêm = 0,8m (gam)

=> Khối lượng NaOH trong dd thu được là: mNaOH = 0,8m + 24 (gam)

Vì mẫu chất rắn tan hoàn toàn => khối lượng dung dịch thu được sau khi thêm là:

mdd sau = mchấtrắn hòa tan + mdd NaOH ban đầu = m + 300 (gam)

Thu được dd 15% =>Bài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giảiBài tập về Hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn lớp 8 có lời giải

Xem thêm bộ tài liệu Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


bai-tap-trac-nghiem-hoa-hoc-lop-8.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên