Bài tập về Tính lượng chất dư, chất hết lớp 8 có lời giải
Bài viết Tính lượng chất dư, chất với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính lượng chất dư, chất.
Bài tập về Tính lượng chất dư, chất hết lớp 8 có lời giải
Phần dưới tổng hợp 13 bài tập trắc nghiệm về Tính lượng chất dư, chất hết môn Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập. Hi vọng với loạt bài này sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học tốt môn Hóa học lớp 8 hơn.
Câu 1: Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Nếu cho 11,2 gam sắt vào 40 gam CuSO4 thì sau phản ứng thu được khối lượng Cu là bao nhiêu?
A. 6,4 gam.
B. 12,8 gam.
C. 19,2 gam.
D. 25,6 gam.
Lời giải:
Số mol Fe là: nFe= mol
Số mol CuSO4 là: nCuSO4 = mol
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Xét tỉ lệ: và
Vì 0,2 < 0,25 => Fe phản ứng hết, CuSO4 dư
=> tính khối lượng Cu theo Fe
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
1mol 1mol
0,2 mol → 0,2 mol
=> khối lượng Cu thu được sau phản ứng là: mCu = 0,2.64 = 12,8 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Cho sắt tác dụng với dung dịch axit H2SO4 theo sơ đồ sau: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. Có 22,4 gam sắt tác dụng với 24,5 gam H2SO4. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là
A. 5,6 lít.
B. 11,2 lít.
C. 2,24 lít.
D. 8,96 lít.
Lời giải:
Số mol Fe là:nFe= mol
Số mol H2SO4 là: nH2SO4= mol
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Xét tỉ lệ: và
Vì 0,25 < 0,4 => Fe dư, H2SO4 phản ứng hết
=> tính số mol H2 theo H2SO4
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
1mol 1mol
0,25 mol → 0,25 mol
=> Thể tích khí H2 thu được ở đktc là: V = 22,4.n = 22,4.0,25 = 5,6 lít
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối ZnSO4 thu được là
A. 64,6 gam.
B. 66,4 gam.
C. 46,4 gam.
D. 64,4 gam
Lời giải:
Số mol Zn là: mol
Số mol H2SO4 là: nH2SO4= mol
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Xét tỉ lệ: và
Vì 0,4 < 0,5 => Zn phản ứng hết, H2SO4 dư
=> phản ứng tính theo Zn
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
1mol 1mol
0,4mol → 0,4mol
=> Khối lượng muối ZnSO4 thu được là: mZnSO4=0,4.161=64,4gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Theo sơ đồ: Cu + O2 → CuO. Nếu cho 3,2 gam Cu tác dụng với 0,8 gam O2. Khối lượng CuO thu được là
A. 2 gam.
B. 1,6 gam.
C. 3,2 gam.
D. 4 gam.
Lời giải:
Số mol Cu là: mol
Số mol O2 là: mol
PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO
Xét tỉ lệ: và
Vì tỉ lệ = => phản ứng vừa đủ => tính theo Cu hoặc O2 đều được
PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO
2mol 2mol
0,05mol → 0,05mol
=> khối lượng CuO thu được là: mCuO = 0,05.80 = 4 gam
Cách 2: Vì các chất đều phản ứng vừa đủ => áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mCuO=mCu+mO2=3,2+0,8=4gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết phương trình hóa học của phản ứng là:Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 1,12 lít
D. 3,36 lít
Lời giải:
Số mol Mg là: nMg = = 0,1(mol)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Xét tỉ lệ: và
Vì 0,1 < 0,15 => Mg phản ứng hết, HCl dư
=> phản ứng tính theo Mg
=>VH2=0,1.22,4=2,24(l)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Cho 0,2 mol NaOH phản ứng với 0,2 mol H2SO4 thu được dung dịch A. Biết sơ đồ phản ứng:
NaOH +H2SO4 Na2SO4 + H2O. Tổng khối lượng chất tan trong A là
A. 14,2 gam.
B. 9,8 gam.
C. 24 gam.
D. 28 gam.
Lời giải:
PTHH: 2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O
Xét tỉ lệ: và
Vì 0,1 < 0,2 => NaOH phản ứng hết, H2SO4 còn dư
=> phản ứng tính theo NaOH
PTHH: 2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O
Tỉ lệ PT: 2 1 1
Ban đầu: 0,2 0,2 0 (mol)
Phản ứng 0,2 0,1 0,1 (mol)
Sau pư: 0 0,1 0,1 (mol)
dung dich A có:
=> tổng khối lượng chất tan trong A là: 14,2 + 9,8 = 24 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Trộn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH với dung dịch chứa 0,04 mol CuCl2 thu được NaCl và m gam kết tủa Cu(OH)2. Giá trị của m là
A. 3,92 gam.
B. 7,84 gam.
C. 4,9 gam.
D. 5,88 gam.
Lời giải:
PTHH: 2NaOH+CuCl2→Cu(OH)2↓+2NaCl
Xét tỉ lệ: và
Vì 0,05 > 0,04 => NaOH dư, CuCl2 phản ứng hết
=> tính số mol kết tủa theo CuCl2
PTHH: 2NaOH+CuCl2→Cu(OH)2↓+2NaCl
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
Pư: 0,04 → 0,04 mol
⇒mCu(OH)2=0,04.98=3,92gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Cho 15,3 gam Al2O3 tác dụng với dung dịch chứa 39,2 gam H2SO4, sản phẩm của phản ứng là Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được.
A. 22,8 gam.
B. 51,3 gam.
C. 45,6 gam.
D. 34,2 gam
Lời giải:
Số mol Al2O3 là: nAl2O3 = = 0,15mol
Số mol H2SO4 là: nH2SO4 = =0,4mol
PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Xét tỉ lệ: và
Vì 0,133 < 0,15 => Al2O3 dư, H2SO4 phản ứng hết
=> tính số mol Al2(SO4)3 theo H2SO4
PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Tỉ lệ PT: 3mol 1mol
Phản ứng: 0,4mol → 0,430,43 mol
=> Khối lượng Al2(SO4)3 thu được là: 0,43.342=45,6gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Cho 12g Mg tác dụng với 0,3 mol HCl sau khi kết thúc phản ứng thu được muối Magie Clorua và khí H2. Tính thể tích của H2 thu được.
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 6,72 lít
D. 22,4 lít
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí Cl2 thu được 16,02 gam AlCl3. Số mol khí Cl2 đã phản ứng là
A. 0,18 mol
B. 0,12 mol
C. 0,3 mol
D. 0,2 mol
Lời giải
Số mol AlCl3 là: nAlCl3= =0,12mol
Vì đầu bài cho số mol của chất tham gia và số mol của sản phẩm => tính toán theo số mol sản phẩm
PTHH: 2Al + 3Cl2 2AlCl3
Tỉ lệ PT: 3 mol 2 mol
Phản ứng: 0,18 mol ← 0,12 mol
=> số mol khí Cl2 phản ứng là 0,18 mol
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Cho 112g Fe tác dụng hết với dung dịch hydrochloric acid HCl tạo ra 254g muối iron (II) chloride FeCl2 và 4 g khí hiđro H2. Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
A. 146g
B. 156g
C. 78g
D. 200g
Lời giải
Fe + HCl → FeCl2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
=> mHCl = mFeCl2 + mH2 - mFe = 4 + 254 – 112 = 146g
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Cho 112 gam Fe tác dụng hết với dung dịch hydrochloric acid HCl tạo ra muối iron (II) chloride FeCl2 và 4 gam khí hiđro H2. Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
A. 146 gam
B. 156 gam
C. 78 gam
D. 200 gam
Lời giải
Vì đầu bài cho số mol của chất tham gia và số mol của sản phẩm => tính toán theo số mol sản phẩm
Số mol khí H2 là: nH2= =2mol
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol
Phản ứng: 4mol ← 2mol
=> Khối lượng HCl đã phản ứng là: mHCl = 4.36,5 = 146 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl ( -> ) FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:
A. Fe là chất hết.
B. HCl là chất hết.
C. Cả 2 chất cùng hết.
D. Cả 2 chất cùng dư.
Lời giải
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)
Fe + 2HCl →→ FeCl2 + H2
Theo phương trình 1 2 (mol)
Theo đề bài: 0,1 0,15 (mol)
Ta thấy : . Do vậy HCl là chất phản ứng hết, Fe là chất còn dư.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Cho 7,2 gam iron(II) oxide tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol hydrochloric acid thu được muối iron(II) cloride và nước.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng muối iron(II) cloride tạo thành.
Câu 15: Dẫn 12,395 lít khí CO (đkc) qua 16 gam iron(II) oxide nung nóng thu được kim loại sắt và khí CO2
a) Tính thể tích khí CO phản ứng (đkc).
b) Tính khối lượng Fe sinh ra.
Câu 16: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 36,5 gam hydrochloric acid tạo thành khí hydrogen và muối aluminium chloride.
a) Tính thể tích khí hydrogen thu được (đkc).
b) Tính khối lượng muối aluminium chloride tạo thành.
Câu 17: Cho 1,85925 lít khí CO2 (đkc) vào dung dịch chứa 3,7 gam Ca(OH)2 tạo thành kết tủa CaCO3 và nước. Xác định lượng kết tủa CaCO3 thu được.
Câu 18: Cho 8,1 gam nhôm tác dụng với 29,4 gam sulfuric acid thu được khí hydrogen và muối aluminium sulfate.
a) Tính thể tích khí hydrogen thu được (đkc).
b) Tính khối lượng muối aluminium sulfate tạo thành.
Xem thêm bộ tài liệu Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều