Bài tập Viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ có lời giải
Tài liệu Bài tập Viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ có lời giải Hóa học lớp 9 với đầy đủ phương pháp giải chi tiết, các bài tập tự luyện đa dạng ở nhiều mức độ giúp bạn biết cách giải các dạng bài tập môn Hóa học lớp 9 từ đó ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi môn Hóa học 9.
Bài tập Viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ có lời giải
I – LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là công thức cấu tạo
Ví dụ:
Công thức cấu tạo của etan: viết gọn CH3 – CH3
- Để viết được công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ, học sinh cần phải nắm được các đặc điểm về cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ như sau:
+ Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđro có hóa trị I, oxi có hóa trị II.
+ Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử.
+ Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
+ Có 3 loại mạch cacbon: mạch không phân nhánh (mạch thẳng), mạch nhánh và mạch vòng.
- Các bước viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ:
Bước 1: Tính độ bất bão hòa (số liên kết pi và vòng) để định hướng mạch C, nhóm chức (nếu đề bài chưa cho đặc điểm cấu tạo của hợp chất).
Ví dụ hợp chất: CxHyOzNtXv (với X là các nguyên tố nhóm halogen)
Độ bất bão hòa k
Bước 2: Viết cấu trúc mạch cacbon (không phân nhánh, có nhánh, vòng) và đưa liên kết bội (đôi, ba) vào mạch cacbon nếu có.
Bước 3: Đưa nhóm chức vào mạch cacbon (thông thường các nhóm chức chứa cacbon thường được đưa luôn vào mạch ở bước 3). Lưu ý đến trường hợp kém bền hoặc không tồn tại của nhóm chức (ví dụ nhóm –OH sẽ bị chuyển vị khi gắn với cacbon có liên kết bội).
Bước 4: Điền số H vào để đảm bảo đủ hóa trị của các nguyên tố, sau đó xét đồng phân hình học nếu có. Chú ý với các bài tập trắc nghiệm có thể chọn được ngay đáp án mà không cần điền số nguyên tử H.
II – MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?
A. C2H4Br
B. CH3Br
C. C2H5Br2
D. C2H5Br
Lời giải:
Đáp án D
Dựa vào công thức cấu tạo dễ dàng xác định được, trong hợp chất có:
+ 2 nguyên tử C.
+ 5 nguyên tử H.
+ 1 nguyên tử Br.
Vậy công thức phân tử của hợp chất là C2H5Br.
Ví dụ 2. Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là
A. 10.
B. 13.
C. 14.
D. 12.
Lời giải:
Đáp án B
Cách 1:
Liên kết trong phân tử C4H10 có thể biểu diễn như sau:
Vậy có 13 liên kết đơn trong phân tử C4H10.
Cách 2:
Áp dụng công thức: Số liên kết đơn = số C + số H – 1 = 4 + 10 – 1 = 13.
Ví dụ 3. Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Cl, có số công thức cấu tạo là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Lời giải:
Đáp án D
Có hai công thức cấu tạo là:
III – BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Công thức cấu tạo nào sau đây sai?
A. CH3 – CH2 – OH.
B. CH3 – O – CH3.
C. CH2 = CH – CH3.
D. CH3 = CH – CH2 – CH3.
Lời giải:
Đáp án D
D sai vì trong hợp chất hữu cơ Cacbon chỉ có hóa trị IV.
Sửa lại: CH2 = CH – CH2 – CH3.
Bài 2: Ứng với công thức phân tử C3H8O có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án C
Độ bất bão hòa
Trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn. Các công thức cấu tạo thỏa mãn:
Bài 3: Số công thức cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án C
Độ bất bão hòa
Theo bài ra, hợp chất mạch cacbon hở nên trong phân tử có một liên kết đôi.
Các công thức cấu tạo thỏa mãn là:
CH3 – CH2 – CH = CH2;
CH3 – CH = CH – CH3;
CH3 – C(CH3) = CH2.
Bài 4: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết có liên kết đơn ?
A. C3H6.
B. C2H4.
C. C6H6
D. C4H10.
Lời giải:
Đáp án D
Do C4H10 có độ bất bão hòa
Bài 5. Chất nào sau đây có phân tử có liên kết ba ?
A. CH4
B. C2H2
C. C2H6.
D. CH3OH.
Lời giải:
Đáp án B
C2H2 có công thức cấu tạo CH ≡ CH.
Bài 6. Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N ; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là
A. C3H7Cl.
B. C3H8.
C. C3H9N.
D. C3H8O.
Lời giải:
Đáp án C
Trong các nguyên tố Cl, O, N thì nguyên tố nitơ có hóa trị cao nhất nên C3H9N có đồng phân cấu tạo nhiều nhất.
Bài 7. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án C
Độ bất bão hòa
Phân tử chỉ chứa liên kết đơn. Các công thức cấu tạo phù hợp là:
CH3 – CHCl2;
Cl – CH2 – CH2 – Cl.
Bài 8: Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H6 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án B
Độ bất bão hòa
→ phân tử có một liên kết đôi hoặc một vòng.
Các công thức cấu tạo thỏa mãn là: CH2 = CH – CH3;
Bài 9. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C3H9N là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án D
Độ bất bão hòa
Phân tử chỉ chứa liên kết đơn. Các công thức cấu tạo phù hợp là:
CH3 – CH2 – CH2 – NH2; CH3 – CH(NH2) – CH3; CH3 – NH – CH3 và N(CH3)3.
Bài 10. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C4H10O là
A. 8.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
Lời giải:
Đáp án C
Độ bất bão hòa
Phân tử chỉ chứa liên kết đơn. Các công thức cấu tạo phù hợp là:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH ;
CH3 – CH2 – CH(OH) - CH3;
(CH3)2CH – CH2 – OH;
(CH3)3C – OH;
CH3 – CH2 – O – CH2 – CH3;
CH3 – O – CH2 – CH2 – CH3;
CH3 – O – CH(CH3)2.
IV – BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Công thức cấu tạo nào sau đây không đúng?
A. CH3−CH2−CH2−CH2−CH3.
B. CH3−CH2−CH2−CH3.
C. CH3−CH2−CH2.
D. CH3−CH2−CH3.
Câu 2: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết có liên kết đơn?
A. C2H2.
B. C2H4.
C. CH3OH.
D. C2H4O2.
Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C5H10?
A. 5.
B. 10.
C. 11.
D. 12.
Câu 4: Số liên kết đơn trong phân tử C3H8 là
A. 10.
B. 13.
C. 14.
D. 12.
Câu 5: Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H6 là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 chọn lọc, có lời giải chi tiết hay khác:
- Bài tập về Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có lời giải
- Bài tập Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ có lời giải
- Bài tập về methane có lời giải
- Bài tập về Etilen có lời giải
- Bài tập về acetylene có lời giải
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều