Các dạng bài tập Hóa học 9 Chương 2: Kim loại cực hay, có lời giải
Để học tốt Hóa học lớp 9, phần dưới tổng hợp Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm (có đáp án) Hóa học lớp 9 Chương 2: Kim loại. Bạn vào tên dạng hoặc Xem chi tiết để xem các chuyên đề Hóa học 9 tương ứng.
Mục lục Hóa 9 Chương 2: Kim loại
I. Lý thuyết & Trắc nghiệm theo bài học
- Lý thuyết Bài 15: Tính chất vật lí của kim loại (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Bài 15 (có đáp án): Tính chất vật lí của kim loại
- Trắc nghiệm Bài 15 (có đáp án): Tính chất vật lí của kim loại (phần 2)
- Lý thuyết Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Bài 16 (có đáp án): Tính chất hóa học của kim loại
- Trắc nghiệm Bài 16 (có đáp án): Tính chất hóa học của kim loại (phần 2)
- Lý thuyết Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Bài 17 (có đáp án): Dãy hoạt động hóa học của kim loại
- Trắc nghiệm Bài 17 (có đáp án): Dãy hoạt động hóa học của kim loại (phần 2)
- Lý thuyết Bài 18: Nhôm (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Bài 18 (có đáp án): Nhôm
- Trắc nghiệm Bài 18 (có đáp án): Nhôm (phần 2)
- Lý thuyết Bài 19: Sắt (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Bài 19 (có đáp án): Sắt
- Trắc nghiệm Bài 19 (có đáp án): Sắt (phần 2)
- Lý thuyết Bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Bài 20 (có đáp án): Hợp kim sắt: Gang, thép
- Trắc nghiệm Bài 20 (có đáp án): Hợp kim sắt: Gang, thép (phần 2)
- Lý thuyết Bài 21: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Bài 21 (có đáp án): Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- Trắc nghiệm Bài 21 (có đáp án): Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn (phần 2)
- Lý thuyết Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Bài 22 (có đáp án): Luyện tập chương 2: Kim loại
- Lý thuyết Bài 24: Ôn tập học kì 1 (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Bài 24 (có đáp án): Ôn tập học kì 1
II. Các dạng bài tập
Cách giải bài tập Hỗn hợp kim loại tác dụng với axit
Lý thuyết và Phương pháp giải
Dãy hoạt động kim loại
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Khi Nào May Áo Záp Sắt Phải Hỏi Cúc Bạc Vàng
Dãy được sắp xếp theo chiều giảm dần tính hoạt động hoá học (từ trái sang phải).
- Một số kim loại vừa tác dụng được với axit và với nước: K, Na, Ba, Ca.
Kim loại + H2O → Dung dịch bazơ + H2
- Kim loại vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ: (Be), Al, Zn, Cr
2A + 2(4 – n)NaOH + 2(n – 2)H2O → 2Na4 –nAO2 + nH2
Ví dụ: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
- Kim loại đứng trước H tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng tạo muối và giải phóng H2.
Kim loại + Axit → Muối + H2
Lưu ý:
- Kim loại trong muối có hoá trị thấp (đối với kim loại đa hoá trị).
- Trừ Au và Pt, các kim loại khác đều có thể tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc, nóng nhưng không giải phóng Hidro.
Phương pháp giải:
- B1: Viết PTHH.
- B2: Xử lí số liệu theo dữ kiện đề bài, đặt ẩn số, lập hệ (nếu cần).
- B3: Tính số mol chất cần tìm theo PTHH và hệ PT.
- B4: Tính toán theo yêu cầu của bài toán.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho 3,79g hỗn hợp hai kim loại là Zn và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1792 ml khí (đktc). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
Lời giải:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (1)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
Số mol khí H2 thu được:
Gọi a và b lần lượt là số mol Zn và Al trong hỗn hợp.
Khối lượng Zn: 65.0,05 = 3,25 g
Khối lượng Al: 27.0,02 = 0,54 gam
Bài 2: Hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Cu nặng 17,4 gam. Nếu hòa tan hỗn hợp bằng axit H2SO4 loãng dư thì thoát ra 8,96 dm3 H2 (ở đktc). Còn nếu hòa tan hỗn hợp bằng axit đặc nóng, dư thì thoát ra 12,32 lít SO2 (ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
Lời giải:
- Cu không tan trong H2SO4 loãng, chỉ có Fe và Al tan được trong axit loãng
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
- H2SO4 đặc nóng hòa tan cả 3 kim loại:
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
- Gọi số mol của Fe, Al, Cu lần lượt là x, y, z ta có hệ phương trình :
Khối lượng của sắt ban đầu là : mFe = 0,1. 56 = 5,6 (gam)
Khối lượng của nhôm ban đầu là : mAl = 0,2. 27 = 5,4 (gam)
Khối lượng của đồng ban đầu là : mCu = 0,1. 64 = 6,4 (gam)
Phương pháp giải bài tập Kim loại tác dụng với dung dịch muối
Lý thuyết và Phương pháp giải
1. Tăng giảm khối lượng
- Kim loại mạnh (trừ những kim loại tác dụng với nước như Na, K, Ca, Ba) đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của kim loại yếu.
- Khi cho thanh kim loại vào dung dịch muối, sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng hoặc giảm:
+ Viết phương trình hóa học. Dưới mỗi phương trình hóa học đặt ẩn số theo số mol chất, sau đó quy số mol ra khối lượng (theo ẩn số trên)
+ Nếu khối lượng thanh kim loại tăng. Lập phương trình đại số
m kim loại giải phóng – m kim loại tan = m kim loại tăng
+ Nếu khối lượng thanh kim loại giảm:
m kim loại tan – m kim loại giải phóng = m kim loại giảm
2. Bảo toàn khối lượng
- Khi cho thanh kim loại vào dung dịch muối, sau khi lấy miếng kim loại ra thì thấy khối lượng dung dịch giảm. Ta lập luận như sau:
∑ mcác chất tham gia = ∑m chất tạo thành
mthanh kim loại + m dd = m' thanh kim loại + m' dd
Bài tập vận dụng
Bài 1: Tìm công thức của muối sắt clorua biết rằng khi hòa tan 3,25g muối này vào dung dịch silver nitrate dư thì thu được 8,61g kết tủa.
Lời giải:
Gọi hóa trị của Fe là x.
FeClx + xAgNO3 → Fe(NO3)x + xAgCl↑
Số mol AgCl sinh ra:
nAgCl = 8,61/143,5 = 0,06 mol
- Ta có (56 + 35,5x) gam FeClx tham gia phản ứng thì có x mol AgCl tạo thành.
- Tương tự 3,25 g muối tạo thành 0,06 mol kết tủa.
Vậy 3,25x = 0,06.(56 + 35,5x) → x = 3.
→ Vậy muối đó là FeCl3.
Bài 2: Một lọ đựng 50ml silver nitrate được cho vào một miếng đồng. Sau phản ứng đem miếng đồng đi cân thấy khối lượng tăng thêm 3,04 gam. Hãy xác định nồng độ mol dung dịch silver nitrate.
Lời giải:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
1.…… 2 mol………………………2 mol
64g………………………………….216g
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
- Số mol AgNO3 tham gia phản ứng:
nAgNO3 = 3,04/(216-64).2=0,04 mol
- Nồng độ mol dung dịch silver nitrate: 0,04/0,05 = 0,8M
Cách giải bài tập Phản ứng nhiệt nhôm
Lý thuyết và Phương pháp giải
1. Bài toán có hiệu suất phản ứng không hoàn toàn trong phản ứng nhiệt nhôm
* Phương pháp giải chung
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
- Hiệu suất phản ứng H = %Al phản ứng hoặc = % Fe2O3 phản ứng.
- Hỗn hợp X sau phản ứng gồm: Al2O3, Fe, Al dư, Fe2O3 thường được cho vào.
+ Tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) tạo khí H2
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 (1)
2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2 (2)
⇒ nH2 = nFe + (3/2).nAl
+ Nếu hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH thì Al và Al2O3 bị phản ứng.
2Al dư + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
2. Bài toán nhiệt nhôm với hiệu suất H = 100%
* Phương pháp giải chung
- Bước 1: Cần xác định được Al dư hay oxit kim loại dư, trường hợp nếu cho khối lượng hỗn hợp cần xét các trường hợp Al dư và Al hết.
- Bước 2:
+ Dựa vào các dữ kiện của bài toán thường gặp là hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH hoặc dung dịch axit (HCl, H2SO4) tính số mol chất dư và số mol các chất phản ứng.
+ Vận dụng bảo toàn nguyên tố Al, Fe, O, bảo toàn khối lượng hoặc bảo toàn electron các các phản để tính toán.
- Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của bài toán.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Tính giá trị của m?
Lời giải:
- Từ đề suy ra thành phần hh rắn X gồm: Fe, Al2O3 (x mol) và Al dư (y mol)
- Các phản ứng xảy ra là:
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9 Fe (1)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2
CO2 + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
- nH2 = 0,15 mol, nAl(OH)3 = 0,5 mol
Theo bảo toàn nguyên tố Al ta có nAl bđ = nAl(OH)3 = 0,5 mol
nAl dư = (2/3).nH2 = 0,1 mol
→ nAl pư (1) = 0,5 – 0,1 = 0,4mol
Theo Pt (1) nFe3O4 = (3/8).nAl = 0,15 mol
Vậy khối lượng m = 27. 0,5 + 232 . 0,15 = 48,3 gam
Bài 2: Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 10,752 lít H2(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm? (giả sử Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe)
Phân tích:
- Với bài tính hiệu suất như bài này HS thường không biết tính hiệu suất theo Al hay Fe3O4 thực tế ở bài này đã biết số mol của Al và Fe3O4 ta cần so sánh tỉ lệ mol các chất để xác định xem hiệu suất của phản ứng tính theo chất nào.
- Vì là bài tính hiệu suất nên hỗn hợp A sau phản ứng gồm: Al2O3, Fe, Al dư, Fe3O4 cho vào dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) tạo khí H2.
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 (1)
2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2 (2)
Fe3O4, Al2O3 + H+ → Muối + H2O
→ nH2 = nFe + (3/2).nAl du
Lời giải:
Theo bài ra ta có nAl = 0,4 mol, nFe3O4 = 0,15 mol
→ hiệu suất H = %Fe3O4 phản ứng
Phản ứng: 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
Ban đầu: 0,4 0,15 (mol)
Phản ứng: 8x 3x 9x
Sau phản ứng: (0,4-8x) (0,15 – 3x) 9x
Theo PT 1,2 ta có nH2 = nFe + (3/2).nAl du
0,48 = 9x + (3/2).(0,4 – 8x)
→ x = 0,04 mol
Vậy hiệu suất H = % Fe3O4 = (0,04.3/0,15).100 = 80%
Xem thêm cách giải các dạng bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:
- Các dạng bài tập Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
- Các dạng bài tập Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Các dạng bài tập Chương 4: hydrocarbon. Nhiên liệu
- Các dạng bài tập Chương 5: Dẫn xuất của hydrocarbon. polymer
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều