Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 18 (có đáp án): Nhôm (phần 2)

Với Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 18: Nhôm (phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 18: Nhôm (phần 2).

Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 18 (có đáp án): Nhôm (phần 2)

Câu 1: Nhôm là kim loại

A. dẫn điện và nhiệt tốt nhất trong số tất cả kim loại.

B. dẫn điện và nhiệt đều kém.

C. dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém.

D. dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.

Quảng cáo

Câu 2: Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính :

A. dẻo

B. dẫn điện

C. dẫn nhiệt

D. ánh kim

Câu 3: Một kim loại có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3, nóng chảy ở 660oC. Kim loại đó là:

A. sắt

B. nhôm

C. đồng

D. bạc

Câu 4: Nhôm bền trong không khí là do

A. nhôm nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy cao.

B. nhôm không tác dụng với nước.

C. nhôm không tác dụng với oxi.

D. có lớp nhôm oxit mỏng bảo vệ.

Quảng cáo

Câu 5: Một kim loại có những tính chất (vật lí và hóa học) như sau:

- Hợp kim của nó với các kim loại khác, được ứng dụng trong công nghệ chế tạo máy bay, tên lửa.

- Phản ứng mãnh liệt với hydrochloric acid.

- Phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro

- Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Đó là kim loại:

A. kẽm

B. vàng

C. nhôm

D. chì

Câu 6: X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt , phản ứng mạnh với dung dịch HCl, tan trong dung dịch kiềm và giải phóng H2. X là:

A. Al

B. Mg

C. Cu

D. Fe

Câu 7: Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là:

A. AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3.

B. AlCl3 không nóng chảy mà thăng hoa.

C. Điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc.

D. Điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn.

Quảng cáo

Câu 8: Trong công nghiệp người ta điều chế nhôm bằng cách

A. Khử Al2O3 bằng khí CO.

B. Khử Al2O3 bằng khí H2.

C. dùng Na tác dụng với dung dịch AlCl3.

D. điện phân nóng chảy Al2O3/criolit.

Câu 9: Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:

A. criolit

B. quặng boxit

C. điện

D. than chì.

Câu 10: Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích:

1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.

2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn.

3. Để thu được F2 ở anot thay vì là O2.

4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al.

Các lý do nêu đúng là:

A. Chỉ có 1

B. 1 và 2

C. 1 và 3

D. 1, 2 và 4

Quảng cáo

Câu 11: Cho các kim loại: Cu, Zn, Fe, Mg, Ag, Al. Những kim loại nào không tác dụng với dd HNO3 đặc nguội?

A. Fe, Mg, Ag, Al.

B. Cu, Mg, Ag, Al.

C. Fe, Al.

D. Tất cả các kim loại

Câu 12: Cho các phát biểu về phản ứng nhiệt nhôm, phát biểu đúng là

A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.

B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.

C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi.

D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại.

Câu 13: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg?

A. Dung dịch HCl

B. Nước

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch H2SO4

Câu 14: Chỉ dùng nước nhận biết được 3 chất rắn riêng biệt nào?

A. Al, Fe, Cu

B. Al, Na, Fe

C. Fe, Cu, Zn

D. Ag, Cu, Fe

Câu 15: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:

A. Lần lượt NaOH và HCl.

B. Lần lượt là HCl và H2SO4 loãng.

C. Lần lượt NaOH và H2SO4 đặc nóng.

D. Tất a, b, c đều đúng.

Câu 16: Trong vỏ Trái Đất có nhiều quặng nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:

A. Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt

B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn

C. Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn

D. Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất

Câu 17: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt?

A. Chỉ có Cu

B. Cu và Al

C. Fe và Al

D. Chỉ có Al

Câu 18: Kim loại nhôm có độ dẫn điện tốt hơn kim loại:

A. Cu, Ag

B. Ag

C. Fe, Cu

D. Fe

Câu 19: Công thức hóa học của nhôm là:

A. Al.

B. Cu.

C. Fe.

D. Zn.

Câu 20: Tên gọi của Al2O3 và Al(OH)3 lần lượt là:

A. Nhôm oxit và nhôm (III) hidroxit.

B. Nhôm (III) oxit và aluminum hydroxide.

C. Nhôm oxit và aluminum hydroxide.

D. Nhôm (III) oxit và nhôm (III) hidroxit.

Câu 21: Sản phẩm khi đốt cháy nhôm trong khí oxi (O2) là:

A. AlO.

B. Al2O3.

C. Al3O2.

D. Al2O2.

Câu 22: Cho phản ứng: Al + Cl2 ->…. Tổng hệ số tối giản của phương trình là:

A. 4

B. 3

C. 7

D. 9

Câu 23: Nhôm không tác dụng được với:

A. HCl.

B. H2SO4 loãng.

C. NaOH.

D. NaCl.

Câu 24: Kim loại nào dưới đây tan được trong dung dịch kiềm :

A. Mg

B. Al

C. Fe

D. Ag

Câu 25: Hi đroxit nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch ba zơ vừa tác dụng được với dung dịch axit?

A. Fe(OH)2

B. Fe(OH)3

C. Al(OH)3

D. Mg(OH)2

Câu 26: Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3:

A. Boxit.

B. Pirit.

C. Đolomit.

D. Apatit.

Câu 27: Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng :

A. Hematit

B. Manhetit

C. Boxit

D. Pirit

Câu 28: Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxit. Thành phần chính của quặng bôxit là:

A. Fe2O3

B. Al2O3

C. NaAlO2

D. AlCl3

Câu 29: Hợp chất nào của nhôm dưới đây tan nhiều được trong nước ?

A. Al2O3

B. Al(OH)3

C. AlCl3

D. AlPO4

Câu 30: Hợp chất nào dưới đây của nhôm tan nhiều trong nước?

A. AlCl3

B. Al2O3

C. Al(OH)3

D. AlPO4

Câu 31: Không được dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong , do

A. nhôm tác dụng được với dung dịch axit.

B. nhôm tác dụng được với dung dịch bazơ.

C. nhôm đẩy được kim loại yếu hơn nó ra khỏi dung dịch muối.

D. nhôm là kim loại hoạt động hóa học mạnh

Câu 32: Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch KOH là:

A. Fe

B. Cu

C. Al

D. Mg

Câu 33: Kim loại nào sau đây có tính chất hóa học lưỡng tính?

A. Fe

B. Na

C. Al

D. Ba

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có lời giải chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên