Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Bài 15 (có đáp án): Năng lượng ánh sáng. Tia sáng, vùng tối

Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 15: Năng lượng ánh sáng. Tia sáng, vùng tối sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 7.

Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 15 (có đáp án): Năng lượng ánh sáng. Tia sáng, vùng tối

Xem thử

Chỉ từ 100k mua trọn bộ trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức (cả năm) có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Câu 1. Năng lượng ánh sáng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào?

Quảng cáo

A. Điện năng.

B. Quang năng.

C. Nhiệt năng.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 2. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau đây.

Ánh sáng phát ra từ nguồn sáng và truyền trong không gian thành những …

A. chùm sáng.

B. tia sáng.

C. ánh sáng.

D. năng lượng.

Quảng cáo

Câu 3. Có mấy loại chùm sáng thường gặp. Đó là các chùm sáng nào?

A. Có 2 loại chùm sáng: chùm sáng song song và chùm sáng giao nhau.

B. Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ.

C. Có 2 loại chùm sáng: chùm sáng song song và chùm sáng phân kỳ.

D. Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng giao nhau, chùm sáng phân kỳ.

Câu 4. Người ta quy ước vẽ chùm sáng như thế nào?

A. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng.

B. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng.

C. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng, có mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng.

D. Quy ước vẽ chùm sáng bằng các đoạn thẳng có sự giới hạn.

Câu 5. Chọn đáp án sai.

Quảng cáo

A. Quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đoạn thẳng gọi là tia sáng.

B. Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ.

C. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng, có mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng.

D. Ánh sáng phát ra từ nguồn sáng và truyền trong không gian thành những chùm sáng.

Câu 6. Đối với nguồn sáng hẹp thì vùng phía sau vật cản sáng là

A. vùng tối không hoàn toàn.

B. vùng sáng.

C. vùng tối.

D. vùng sáng hoàn toàn.

Câu 7. Chọn đáp án đúng nhất.

A. Vùng tối là vùng phía sau vật cản không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.

B. Vùng tối do nguồn sáng rộng có ranh giới rõ ràng với vùng sáng.

C. Vùng tối do nguồn sáng hẹp có ranh giới rõ ràng với vùng sáng.

D. Cả A và C đều đúng.

Quảng cáo

Câu 8. Điều kiện để xảy ra hiện tượng nhật thực là gì?

A. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng và Trái Đất nằm giữa.

B. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng và Mặt Trời nằm giữa.

C. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng và Mặt Trăng nằm giữa.

D. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng.

Câu 9. Vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng truyền tới gọi là

A. vùng tối không hoàn toàn.

B. vùng sáng.

C. vùng tối.

D. vùng sáng hoàn toàn.

Câu 10. Quan sát hình dưới và cho biết, đứng trên Trái Đất, ở chỗ vùng tối, không nhìn thấy Mặt Trời, tại đó ta quan sát được hiện tượng gì?

Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 15 (có đáp án): Năng lượng ánh sáng. Tia sáng, vùng tối (ảnh 2)

A. Hiện tượng nhật thực một phần.

B. Hiện tượng nguyệt thực một phần.

C. Hiện tượng nhật thực toàn phần.

D. Hiện tượng nguyệt thực toàn phần.

Xem thử

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Khoa học tự nhiên 7 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên