Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 11 Chủ đề 2 (có lời giải)

Đề kiểm tra Kinh tế pháp luật 11 Chủ đề 2: Lạm phát, thất nghiệp chương trình sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện Giáo dục KTPL 11.

Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 11 Chủ đề 2 (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 11 theo chủ đề (chung cho ba sách) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1: Trong nền sản xuất xã hội, do có yếu tố tác động làm tổng cầu tăng cao nhưng tổng cung không thay đổi dẫn đến mức giá chung tăng lên, từ đó sẽ gây ra hiện tượng

A. lạm phát.

B. thất nghiệp.

C. khủng hoảng.

D. suy thoái.

Câu 2: Trong nền kinh tế, việc cơ quan quản lý phát hành thừa tiền trong lưu thông có thể là nguyên nhân gây ra hiện tượng

A. lạm phát.  

B. thất nghiệp.

C. cạnh tranh.

D. khủng hoảng.

Câu 3: Khi lượng tiền phát hành vượt quá mức cần thiết làm xuất hiện tình trạng người giữ tiền sẵn sàng bỏ ra số tiền lớn hơn để mua một đơn vị hàng hoá, làm cho giá cả hàng hoá leo thang sẽ gây ra hiện tượng

Quảng cáo

A. lạm phát.

B. nghèo đói. 

C. thất nghiệp.

D. cạnh tranh.

Câu 4: Một trong những nguyên nhân dẫn đến lạm phát là do

A. cầu tăng cao.    

B. cung tăng cao.

C. cạnh tranh không lành mạnh.  

D. hủy hoại tài nguyên môi trường.

Câu 5: Trong chính sách điều hành tiền tệ, việc phát hành thừa tiền trong lưu thông sẽ là nguyên nhân gây ra hiện tượng

A. lạm phát.

B. cung tăng.

C. cầu giảm.

D. tích trữ.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến lạm phát?

Quảng cáo

A. Giá cả hàng hóa tăng lên.

B. Chi phí sản xuất tăng lên.

C. Cầu có xu hướng tăng lên.

D. Thu nhập người dân tăng.

Câu 7: Nội dung nào dưới đây có thể là một trong những nguyên nhân dẫn đến lạm phát?

A. Nhà nước mua ngoại tệ.

B. Các chi phí đầu vào giảm.

C. chi phí sản xuất giảm.   

D. lượng cung tiền đưa ra ít.

Câu 8: Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về lạm phát phi mã?

A. Là lạm phát 2 - 3 con số (10% − <1000% hằng năm).

B. Là lạm phát gây ảnh hưởng xấu tới hoạt động của nền kinh tế.

C. Là lạm phát mà ở đó giá trị đồng tiền mất giá nhanh chóng.

D. Là lạm phát mà ở đó đồng tiền mất giá nghiêm trọng.

Câu 9: Thông tin trên đề cập đến công cụ nào dưới đây được nhà nước sử dụng để kiềm chế và kiểm soát lạm phát?

Quảng cáo

A. Thuế.   

B. Cung cầu.

C. Pháp luật. 

D. Giá cả.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới

Năm 1985, chỉ số CPI tăng đến 92%, năm 1986 lên tới 775%, nền kinh tế bước vào thời kì lạm phát dữ dội với tỉ lệ tăng 3 con số kéo dài trong 2 năm tiếp theo. Phân phối lưu thông trong tình trạng rối ren, diễn biến theo chiều hướng xấu. Giá cả tiếp tục biến động phức tạp. Đồng tiền mất giá nhanh, tâm lí người tiêu dùng không muốn giữ tiền mặt, tìm cách mua hàng dự trữ để bảo đảm, làm tăng thêm tình trạng căng thẳng về hàng hóa vốn đã thiếu so với nhu cầu.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không góp phần vào việc kiềm chế tình trạnh lạm phát cao như năm 1986?

A. Giảm lượng tiền mặt lưu thông.   

B. Phát hành thêm tiền để bù giá.

C. Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa.

D. Hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất.

Câu 11: Nội dung nào dưới đây không biểu hiện tình trạng nền kinh tế đang rơi vào lạm phát?

A. Đồng tiền mất giá nhanh.  

B. Người dân hạn chế dữ tiền mặt.

C. Giá cả tăng cao liên tục.

D. Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa.

Câu 12: Chỉ số CPI lên tới 775% phản ánh tình trạng lạm phát ở nước ta đang rơi vào lạm phát

A. phi mã.

B. vừa phải.

C. siêu lạm phát.   

D. lạm phát cao.

Câu 13: Đối với các doanh nghiệp, khi tình trạng thất nghiệp tăng cao sẽ làm cho nhiều doanh nghiệp phải

A. đóng cửa sản xuất.  

B. mở rộng sản xuất.   

C. thúc đẩy sản xuất.   

D. đầu tư hiệu quả.

Câu 14: Khi thất nghiệp trong xã hội tăng cao sẽ dẫn đến

A. nhu cầu tiêu dùng giảm.     

B. nhu cầu tiêu dùng tăng.

C. lượng cầu càng tăng cao.

D. lượng cung càng tăng cao.

Câu 15: Khi thất nghiệp trong xã hội tăng cao sẽ dẫn đến cơ hội kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế sẽ

A. tăng.  

B. giảm.  

C. cải thiện

D. củng cố

Câu 16: Về mặt xã hội, khi thất nghiệp tăng cao sẽ gián tiếp dẫn đến phát sinh nhiều

A. công ty mới thành lập. 

B. tệ nạn xã hội tiêu cực.

C. hiện tượng xã hội tốt. 

D. nhiều người thu nhập cao.

Câu 17: Về mặt xã hội, khi thất nghiệp tăng cao sẽ lãng phí

A. tài nguyên thiên nhiên. 

B. nguồn lực sản xuất.

C. ngân sách nhà nước.  

D. tín dụng thương mại.

Câu 18: Đối với nguồn thu ngân sách nhà nước, khi thất nghiệp tăng cao sẽ làm cho thu ngân sách nhà nước có xu hướng

A. giảm.     

B. tăng.   

C. không đổi.

D. ổn định.

Câu 19: Đối với ngân sách nhà nước, khi thất nghiệp tăng cao sẽ làm cho chi ngân sách nhà nước có xu hướng

A. giảm.   

B. tăng.   

C. không đổi. 

D. ổn định.

Câu 20: Đối với vấn đề giải quyết việc làm, chính sách nào dưới đây sẽ góp phần hạn chế tình trạng thất nghiệp ở nước ta hiện nay?

A. Mở rộng xuất khẩu lao động.  

B. Đẩy mạnh trợ cấp thất nghiệp.

C. Tăng thuế đối với doanh nghiệp. 

D. Tăng thuế xuất khẩu hàng hóa.

Câu 21: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về hậu quả của thất nghiệp?

A. Thất nghiệp làm cho đời sống của người lao động và gia đình gặp khó khăn.

B. Thất nghiệp là nguyên nhân cơ bản làm xuất hiện các tệ nạn xã hội.

C. Thất nghiệp cao làm cho sản lượng của nền kinh tế ở trên mức tiềm năng.

D. Thất nghiệp gây lãng phí lao động xã hội, làm giảm sản lượng của nền kinh tế.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới

Doanh nghiệp A tạm ngưng sản xuất do thiếu đơn hàng, chị P phải nghỉ việc và không tìm được việc làm khác trong tình hình kinh tế thành phố đang đình trệ, khiến đời sống của chị và gia đình gặp rất nhiều khó khăn với khoản trợ cấp thất nghiệp khá ít ỏi. Trong thời gian chờ doanh nghiệp A hồi phục sản xuất, tuyển dụng lại lao động tạm nghỉ, chị P đã tham gia lớp học về sản xuất mây tre đan xuất khẩu do Hội phụ nữ xã tổ chức, sau ba tháng tham dự, tay nghề của chị P ngày càng được cải thiện, chị đã có thể bước đầu nhận sản phẩm về nhà tự làm nhằm tăng thêm thu nhập cải thiện cuộc sống trong lúc chờ đi làm trở lại.

Câu 22: Giải pháp nào dưới đây thể hiện vai trò của nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp trong thông tin trên?

A. Cho doanh nghiệp vay vốn. 

B. Khuyến khích mở rộng sản xuất.

C. Đào tạo hỗ trợ chuyển đổi nghề.

D. Mở rộng đối tượng được trợ cấp.

Câu 23: Việc thất nghiệp đã gây nên những hậu quả gì đối với chị P?

A. Gia đình ly tán.

B. Đời sống khó khăn.

C. Sức khỏe suy giảm. 

D. Doanh nghiệp phá sản.

Câu 24: Căn cứ vào nguồn gốc dẫn đến thất nghiệp, loại hình thất nghiệp của chị P là loại hình thất nghiệp

A. cơ cấu. 

B. tự nhiên. 

C. tạm thời. 

D. chu kỳ.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI (4 điểm)

Câu 1: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Thông tin. Vào dịp cuối năm nắm bắt tâm lý do nhu cầu mua sắm hàng hoá, dịch vụ của người dân tănng cao vì vậy giá nguyên vật liệu đầu vào tăng dần. Đồng thời, do ảnh hưởng thị trường thế giới, giá xăng trong nước cũng được điều chỉnh tăng qua nhiều lần làm tăng chi phí sản xuất của các doanh nghiệp. Điều này làm cho giá cả hàng hoá, dịch vụ đồng loạt tăng cao, tạo sức ép lớn lên tỉ lệ lạm phát.

a) Nguyên nhân dẫn đến lạm phát là do chi phí đầu vào giảm.

b) Giá cả các yếu tố đầu vào của hàng hóa tăng cao sẽ tác động cả đến nguồn cung và cầu về hàng hóa.

c) Nhà nước sử dụng công cụ tiền tệ để kiềm chế sự tăng giá của một số mặt hàng.

d) Giá cả các yếu tố đầu vào của các ngành sản xuất tăng, sẽ giảm sức cạnh tranh của các doanh nghiệp.

Câu 2: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Chi phí sản xuất tăng cao gây biến động giá thành sản phẩm, đẩy chi phí sinh hoạt của người dân tăng vọt. Phụ trách chi tiêu cho cả gia đình 3 người trong hơn 2 tháng qua, chị  DT cho biết cảm thấy “chóng mặt” vì chi phí sinh hoạt của cả gia đình tháng này tăng gấp đôi so với tháng trước. Giá rau quả tăng 10.000 - 20.000 đồng/kg tùy loại, thịt heo tăng 70.000 - 100.000 đồng/kg so với giá cách đây hơn 2 tháng.

a) Chi phí sản xuất tăng cao là là nguyên nhân gây ra hiện tượng lạm phát.

b) Giá cả tăng cao sẽ làm thay đổi cầu của người tiêu dùng về hàng hóa.

c) Tình trạng tăng giá kéo dài đời sống người dân sẽ gặp rất nhiều khó khăn.

d) Tăng lương là biện pháp hữu hiệu nhất để kiềm chế lạm phát và nâng cao mức sống người dân.

Câu 3: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Chị Y và nhóm bạn của mình đang thất nghiệp. Chị Y đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán doanh nghiệp nhưng làm nhân viên hành chính cho một cơ sở giáo dục. Sau một thời gian làm việc, chị quyết định thôi việc để đi tìm công việc mới phù hợp với sở thích và khả năng của mình. Anh X bị doanh nghiệp cho thôi việc do vi phạm kỉ luật lao động nhiều lần, anh T bị mất việc làm do doanh nghiệp thu hẹp sản xuất kinh doanh.

a) Thất nghiệp của chị Y là loại hình thất nghiệp tự nguyện.

b)  Nguyên nhân anh X bị thất nghiệp là do mất cân đối quan hệ cung cầu.

c) Loại hình thất nghiệp của anh T là thất nghiệp cơ cấu.

d) Chị Y, anh X và anh T đều bị ảnh hưởng về thu nhập do bị thất nghiệp.

Câu 4: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

 Theo thống kê của Sở Y tế tỉnh N, số sinh viên theo học các ngành Dược, Điều dưỡng ở các hệ cao đẳng, trung cấp tốt nghiệp hằng năm rất lớn. Tuy nhiên mỗi năm, tình chỉ bố trí được chỗ làm với số lượng có hạn cho đối tượng này nên nhiều sinh viên ra trường bị thất nghiệp. Trong khi đó, tỉnh rất cần các bác sĩ có chuyên môn cao nhưng lại khó tuyển dụng.

a) Mất cân đối cung cầu lao động là nguyên nhân dẫn đến tình trạng thất nghiệp.

b) Thất nghiệp trong trường hợp trên là thất nghiệp cơ cấu.

c) Tăng nguồn cung lao động là bác sĩ  có chuyên môn cao sẽ khắc phục được tình trạng thất nghiệp.

d) Tình trạng mất cân đối như trên nếu kéo dài sẽ gây ra nhiều hệ lụy cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 11 Chủ đề 2 (có lời giải)

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề kiểm tra Kinh tế pháp luật lớp 11 sách mới có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Kết nối tri thức khác