Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 11 Chủ đề 7 (có lời giải)
Đề kiểm tra Kinh tế pháp luật 11 Chủ đề 7: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật chương trình sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện Giáo dục KTPL 11.
Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 11 Chủ đề 7 (có lời giải)
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 11 theo chủ đề (chung cho ba sách) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và pháp luật?
A. Tự chuyển quyền nhân thân.
B. Công khai gia phả dòng họ.
C. Chia sẻ bí quyết gia truyền.
D. Nộp thuế theo luật định.
Câu 2: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Hỗ trợ người già neo đơn.
B. Bí mật xác lập di chúc thừa kế.
C. Đăng kí tư vấn nghề nghiệp.
D. Đăng kí hồ sơ đấu thầu.
Câu 3: Mọi thí sinh là người dân tộc thiểu số đều được hưởng chế độ ưu tiên trong tuyển sinh đại học là thể hiện bình đẳng về
A. quyền.
B. trách nhiệm.
C. bổn phận
D. nghĩa vụ.
Đọc thông tin sau và trả lời các câu hỏi
Anh D và chị T cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh, thành lập công ty tư nhân. Anh D đăng kí thành lập công ty sản suất nước ngọt, còn chị T đăng kí thành lập công ty may quần áo bảo hộ lao động. Sau khi xem xét hồ sơ đăng kí kinh doanh, xét thấy hồ sơ của hai cá nhân này đáp ứng đầy đủ quy định của pháp luật, các cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cho anh D và chị T trong thời hạn quy định. Trong thời gian đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, anh D và chị T luôn chấp hành tốt các quy định của pháp luật về kê khai và nộp thuế, tuy nhiên sau đó do tác động của dịch bệnh, chị T thường xuyên chậm nộp thuế nên bị cơ quan chức năng ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, với việc nghiêm chỉnh chấp hành việc nộp thuế, anh D được cơ quan chức năng đề xuất với cơ quan có thẩm quyền khen thưởng theo quy định.
Câu 4: Anh D và chị T được cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thông tin trên thể hiện công dân bình đẳng trước pháp luật về nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ.
B. Bình đẳng về hưởng quyền.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
D. Bình đẳng về quan hệ lao động.
Câu 5: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật được thể hiện ở nội dung nào trong thông tin trên?
A. Anh D và chị T đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
B. Anh D và chị T đều phải tiến hành hoạt động kinh doanh.
C. Anh D nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về thuế.
D. Chị T bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm về thuế.
Câu 6: Anh D và chị T đều được cơ quan chức năng tạo điều kiện để thực hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh là thể hiện quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Gia đình.
B. Lao động.
C. Kinh tế.
D. Chính trị.
Câu 7: Việc làm nào của cơ quan chức năng trong thông tin trên thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?
A. Anh D và chị T cùng nộp hồ sơ kinh doanh.
B. Anh D và chị T cùng được cấp phép kinh doanh.
C. Anh D được cơ quan chức năng đề xuất khen thưởng.
D. Chị T bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm về thuế.
Câu 8: Trên lĩnh vực lao động, bình đẳng giới thể hiện ở việc cả nam và nữ đều có quyền ngang nhau khi được
A. mở rộng sản xuất.
B. tiếp cận thông tin.
C. bầu cử, ứng cử.
D. đề bạt, bổ nhiệm.
Câu 9: Theo quy định của Luật bình đẳng giới, đối với phụ nữ nghèo ở vùng sâu, vùng xa khi sinh con đúng chính sách dân số sẽ được hỗ trợ
A. chăm sóc trọn đời.
B. hỗ trợ kinh phí.
C. miệt thị và phân biệt.
D. miễn mọi loại phí.
Câu 10: Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn đầu tư, thị trường đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?
A. Chính trị. B. Giáo dục. C. Kinh tế. D. Văn hóa.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
Theo Uỷ ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội, năm 2021 công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bình đẳng giới tiếp tục được các bộ, ngành, địa phương quan tâm triển khai với hình thức phù hợp, giúp nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về bình đẳng giới; tư tưởng trọng nam hơn nữ, định kiến giới, phân biệt đối xử trong xã hội có nhiều thay đổi. Các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật nhằm tăng tỉ lệ nữ tham gia đại biểu Quốc hội khoa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kì 2021 – 2026 được triển khai rộng khắp, góp phần tăng tỉ lệ nữ đại biểu dân cử so với các nhiệm kì trước. Việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật đã được Bộ Tư pháp thực hiện nghiêm túc, trách nhiệm, đúng quy trình. Chính phủ quan tâm và lồng ghép vẫn đề bình đẳng giới, quan tâm tới nhóm yếu thế như phụ nữ, trẻ em, điều này góp phần rút ngắn khoảng cách về giới trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Câu 11: Trong chương trình mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới, nhóm đối tượng nào được đặc biệt quan tâm và tạo điều kiện phát triển?
A. Các nữ doanh nhân thành đạt.
B. Các nữ đại biểu Quốc hội.
C. Các đối tượng nam giới.
D. Đối tượng phụ nữ và trẻ em.
Câu 12: Việc làm nào dưới đây không góp phần vào việc thực hiện vấn đề bình đẳng giới?
A. Quan tâm đến nhóm yếu thế trong xã hội.
B. Chú trọng tư tưởng trọng nam kinh nữ
C. Hoàn thiện pháp luật về bình đẳng giới.
D. Rút ngắn khoảng cách về giới trong xã hội.
Câu 13: Đâu không phải là giải pháp để góp phần thực hiện vấn đề bình đẳng giới ở nước ta hiện nay?
A. Vấn đề thông tin, tuyên truyền.
B. Phổ biến pháp luật về bình đẳng giới.
C. Nâng cao nhận thức về bình đẳng giới.
D. Luật hóa tư tưởng trọng nam khinh nữ.
Câu 14: Văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây là cơ sở pháp lý quan trọng cho việc giải quyết vấn đề bình đẳng giới ở nước ta?
A. Luật bình đẳng giới.
B. Bộ luật Hình sự.
C. Bộ luật lao động.
D. Luật an ninh mạng.
Câu 15: Một trong những mục tiêu của việc đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền phổ biến pháp luật về bình đẳng giới là nhằm
A. tăng tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội.
B. nâng cao nhận thức về bình đẳng giới.
C. gia tăng phân biệt đối xử về giới.
D. giải ngân kinh phí cho bình đẳng giới.
Câu 16: Hành vi nào dưới đây không bị nghiêm cấm khi tham gia các hoạt động tín ngưỡng tôn giáo?
A. Mua chuộc người khác theo Đạo.
B. Xây mới cơ sở tôn giáo hợp pháp.
C. Cản trở người dân theo Đạo.
D. Hủy hoại công trình tôn giáo.
Câu 17: Để thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo, giữa công dân có hoặc không có tôn giáo và giữa công dân của các tôn giáo khác nhau phải có thái độ gì với nhau ?
A. Tôn trọng.
B. Ngang hàng.
C. Độc lập.
D. Công kích.
Câu 18: Theo quy định của pháp luật, trong lĩnh vực tín ngưỡng tôn giáo, mọi công dân đều có quyền
A. theo hoặc không theo tôn giáo.
B. phải theo một tôn giáo bất kỳ.
C. kỳ thị các tôn giáo khác.
D. xuyên tạc chính sách tôn giáo.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi
Trong cuộc họp của tổ dân phố, bà H phản ánh nhà ông P lôi kéo người dân theo đạo Hội thánh đức chúa trời, phá bỏ bàn thờ tổ tiên, hàng sáng tụ tập tại nhà ông P để nghe giảng kinh là trái pháp luật, đề nghị chính quyền có biện pháp ngắn chặn. Ông X trưởng thôn đã cắt ngang lời bà H: Đó là quyền tự do tôn giáo, việc của người ta bà nói làm gì. Bà V chen vào: Xã ta đã nhiều tôn giáo rồi, cần gì phải thêm tôn giáo nào nữa.
Câu 19: Trong thông tin trên, những ai hiểu sai về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Bà H, bà V.
B. Bà V, ông X.
C. Ông X.
D. Bà H.
Câu 20: Tại sao việc đi theo đạo Hội thánh đức chúa trời là hành vi vi phạm pháp luật?
A. Vì tôn giáo này quá đông tín đồ.
B. Vì tôn giáo này chưa được pháp luật công nhận.
C. Tôn giáo này đã có ở Việt Nam.
D. Tôn giáo này chưa bàn hành được kinh sách.
Câu 21: Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên con em đồng bào dân tộc thiểu số được tạo điều kiện nâng cao trình độ là góp phần thực quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. tự do tín ngưỡng.
B. kinh tế.
C. văn hóa, giáo dục.
D. chính trị.
Câu 22: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?
A. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội.
B. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.
C. Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng .
D. Ứng cử hội đồng nhân dân xã.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi
Trường phổ thông dân tộc nội trú X đẩy mạnh các hoạt động tuyên tuyền nhằm giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, khuyến khích các học sinh mặc trang phục truyền thống, biểu diễn các bài hát và điệu múa đặc sắc của dân tộc mình. Bên cạnh đó, nhiều năm qua nhà trường đã thực hiện rất tốt các chế độ chính sách của nhà nước đối với học sinh là đồng bào dân tộc, nhờ đó tỷ lệ học sinh đến trường luôn duy trì tốt. Đặc biệt nhà trường đã chỉ đạo các thày cô giáo bộ môn GDCD, thường xuyên phổ biến nội dung các quyền về bầu cử, ứng cử, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, quyền khiếu nại tố cáo từ đó học sinh biết tuyên truyền cho bố mẹ thực hiện tốt.
Câu 23: Trường THPT X đã tạo điều kiện để các em học sinh được thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào dưới đây?
A. Văn hóa và giáo dục.
B. Chính trị và giáo dục.
C. Văn hóa và chính trị.
D. Chính trị và xã hội.
Câu 24: Nội dung nào dưới đây thể hiện chính sách của nhà nước ta về giáo dục đối với học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số?
A. Tuyên truyền bản sắc văn hóa dân tộc.
B. Khuyến khích mặc trang phục dân tộc.
C. Xây dựng trường dân tộc nội trú.
D. Phổ biến các quyền bầu cử, ứng cử.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI (4 điểm)
Câu 1: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.:
Anh V là người tỉnh A đã theo học nghề làm gốm sứ tại làng nghề gốm truyền thống thuộc tỉnh B. Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm và biết áp dụng công nghệ vào sản xuất, quảng bá sản phẩm, nắm bắt nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế, anh V đã mở xưởng sản xuất riêng tại tỉnh B, thu hút nhiều lao động của tỉnh B vào làm việc, giúp người dân nơi đây thoát nghèo. Trong quá trình sản xuất, anh V luôn thực hiện tốt các quy định của pháp luật về nộp thuế và bảo vệ môi trường. Nhờ đó công việc kinh doanh của anh V ngày càng phát triển và mang lại thu nhập ổn định. Sự lớn mạnh không ngừng từ xưởng sản xuất gốm do anh V làn chủ đã khiến cho một số xưởng sản xuất khác trên địa bàn gặp khó khăn, một số chủ do không có khả năng cạnh tranh đã phải chuyển đổi nghề nghiệp. Tuy nhiên trong một lần cơ quan chức năng kiểm tra đột xuất đã phát hiện anh V vi phạm quy định về sử dụng lao động nên đã tiến hành xử phạt và yêu cầu anh khắc phục để tiếp tục hoạt động.
a. Anh V được thực hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực kinh tế.
b. Chấp hành tốt việc nộp thuế và bảo vệ môi trường là bình đẳng về nghĩa vụ .
c. Một số xưởng sản xuất phải chuyển đổi kinh doanh là do anh V cạnh tranh không lành mạnh.
d. Anh B bị xử phạt vì vi phạm sử dụng lao động là bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
Câu 2: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Điều 35 Hiến pháp năm 2013: “Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc”. Nền tảng của việc lựa chọn ngành, nghề, việc làm là được đào tạo, bồi dưỡng các kỹ năng nghề nghiệp, đặc biệt là đối với các ngành, nghề đặc thù có quy định điều kiện về chứng chỉ hành nghề. Các cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục thực hiện việc tuyển sinh trên cơ sở các điều kiện về năng lực của thí sinh thể hiện qua điểm thi, không phân biệt giới tính của thí sinh ứng tuyển. Qua đó, nam, nữ đều có cơ hội ngang nhau trong việc lựa chọn học tập những ngành nghề, lĩnh lực phù hợp với sở thích, khả năng, năng khiếu của bản thân.
a. Thông tin trên thể hiện nguyên tắc nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo.
b. Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc là bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động.
c. Mọi cơ sở giáo dục đều phải tiếp nhận thí sinh vào học nghề và giải quyết việc làm cho các thí sinh sau ra trường.
d. Công dân được làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm là thể hiện nội dung công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
Câu 3: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Ở Việt Nam hiện nay, tất cả các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật, không một tôn giáo nào hoạt động đúng pháp luật bị ngăn cấm. Nhiều ngày lễ quan trọng của nhiều tôn giáo đã trở thành ngày lễ chung của cộng đồng. Mọi người dân Việt Nam đều có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân luôn được Nhà nước Việt Nam tôn trọng và đảm bảo, số lượng các tín đồ tôn giáo tăng nhanh. Theo số liệu cuộc Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2019 thì cả nước có hơn 13,162 triệu người xác nhận theo một trong những tôn giáo được đăng kí chính thức.
a. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo xuất phát từ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
b. Lễ Giáng sinh không chỉ là ngày lễ của những người theo đạo Thiên Chúa mà là sinh hoạt văn hóa của nhiều cộng đồng.
c. Mọi người dân Việt Nam tất cả công dân đều phải đi theo ít nhất một tôn giáo.
d. Số liệu tín đồ các tôn giáo gia tăng thể hiện đời sống tín ngưỡng ngày càng phát triển.
Câu 4: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở cho thấy đến nay tại các địa bàn, vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống đã có trên 90% số xã, phường, thị trấn đã triển khai, xây dựng thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở. Những tỉnh thực hiện 100% như Cao Bằng, Hà Giang, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Bắc Giang, Yên Bái, Sóc Trăng, Hoà Bình… Trưởng các thôn, làng, ấp, bản được đồng bào các dân tộc bầu trực tiếp, tín nhiệm xã hội cũng như trách nhiệm và hiệu quả hoạt động của đội ngũ này khá hơn trước. Nhiều vụ việc khiếu tố được phát hiện và giải quyết tại cơ sở. Từ đó nhiều cơ sở, thôn, làng, ấp, bản đã xây dựng được hương ước quy ước làng văn hóa… Thực hiện quy chế dân chủ tạo ra một bước tiến mới về xây dựng, củng cố cộng đồng dân cư tự quản, giúp đồng bào các dân tộc tích cực, chủ động tham gia quản lý nhà nước và xã hội, từ đó tạo hiệu ứng lan tỏa để thúc đẩy các lĩnh vực kinh tế, văn hóa xã hội phát triển.
a. Việc thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở là góp phần thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị.
b. Quá trình trực tiếp bầu các trương thôn ấp bản làng của đồng bào dân tộc thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền.
c. Việc nhiều cơ sở thôn làng, ấp bản đã xây dựng được hương ước quy ước làng văn hóa là kết quả của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
d. Phát huy tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc thúc đẩy phát triển kinh tế vùng đồng bào các dân tộc thiểu số.
................................
................................
................................
Xem thêm đề kiểm tra Kinh tế pháp luật lớp 11 sách mới có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Giáo dục KTPL 11 Kết nối tri thức
- Giải SBT Giáo dục KTPL 11 Kết nối tri thức
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

