Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 11 Chủ đề 3 (có lời giải)
Đề kiểm tra Kinh tế pháp luật 11 Chủ đề 3: Thị trường lao động và việc làm chương trình sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện Giáo dục KTPL 11.
Đề kiểm tra Kinh tế Pháp luật 11 Chủ đề 3 (có lời giải)
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 11 theo chủ đề (chung cho ba sách) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1: Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp có nhiều thay đổi, trong đó lao động có đặc trưng nào dưới đây chiếm ưu thế trong tuyển dụng?
A. Lao động được đào tạo.
B. Lao động không qua đào tạo.
C. Lao động giản đơn.
D. lao động có trình độ thấp.
Câu 2: Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ có xu hướng như thế nào đối với tốc độ tăng lao động trong các khu vực sản xuất vật chất?
A. Tăng nhanh hơn.
B. Tăng chậm hơn.
C. Giảm sâu hơn.
D. Luôn cân bằng.
Câu 3: Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, các doanh nghiệp có xu hướng tuyển dụng lao động
A. chất lượng cao.
B. chất lượng thấp.
C. không đào tạo.
D. không trình độ.
Câu 4: Biện pháp nào dưới đây được nhà nước ta vận dụng để phát triển thị trường việc làm cho người lao động trong giai đoạn này ?
A. Đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên
B. Có chính sách sản xuất kinh doạnh tự do tuyệt đối
C. Không ngừng tăng thuế thu nhập cá nhân
D. Kéo dài tuổi nghỉ hưu của người lao động
Câu 5: Hoạt động nào dưới đây được coi là việc làm?
A. Mọi hoạt động mang lại thu nhập cho con người.
B. Mọi hoạt động tạo ra của cải vật chất cho cá nhân.
C. Hoạt động lao động tạo ra thu nhập hợp pháp
D. Mọi hoạt động của người từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 6: Việc làm là hoạt động tạo ra thu nhập mà không bị
A. tịch thu.
B. pháp luật cấm.
C. bố mẹ cấm.
D. Kê biên.
Câu 7: Khi cung lao động cao hơn số lượng việc làm thì sẽ dẫn đến tình trạng nào dưới đây?
A. Thiếu việc làm cho người cần tìm việc.
B. Thiếu sản phẩm vật chất cho xã hội.
C. Thiếu nguồn lực lao động.
D. Mất cân đối trong sản xuất.
Câu 8: Hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường lao động trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ diễn ra theo hướng
A. lao động trong dịch vụ giảm so với lao động trong nông nghiệp.
B. lao động trong công nghiệp giảm so với lao động trong nông nghiệp.
C. lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
D. lao động trong nông nghiệp tăng so với lao động trong công nghiệp và dịch vụ.
Câu 9: Thị trường lao động là nơi diễn ra thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện cụ thể trong
A. hợp đồng lao động.
B. Hiến pháp.
C. Luật lao động.
D. Điều lệ công ty
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới
Tại Thành phố H, nhu cầu tuyển dụng lao động cuối năm ở một số ngành nghề đang sôi động. Nhiều doanh nghiệp trên địa bản cho biết họ gặp nhiều khó khăn trong tuyển dụng lao động. Công ty cổ phần Sản xuất Container đang cần tuyển 650 lao động, trong đó có 100 lao động phổ thông, 500 thợ hàn, thợ cơ khí,... với mức lương cơ bản từ 6 đến 18 triệu đồng. Tuy nhiên, sau ba tháng nhiều hồ sơ ứng tuyển không đạt yêu cầu. Công ty N cũng đang thông báo tuyển 127 lao động cho các vị trí kĩ thuật viên: thuỷ lực, cơ khí, sơn dầu, máy lạnh, cửa cuốn, lao động phổ thông,... với nhiều chế độ ưu đãi vượt trội nhưng vẫn tìm không đủ người.
Câu 10: Thông tin trên cho ta thấy, người sử dụng lao động có xu hướng tuyển dụng các lao động có đặc điểm nào dưới đây?
A. Lao động phổ thông không có tay nghề.
B. Lao động là các chuyên gia cao cấp.
C. Lao động có kỹ năng và được đào tạo.
D. Lao động là các nhà quản lý tài năng.
Câu 11: Xét về mặt quan hệ lao động, những doanh nghiệp tại thành phố H đóng vai trò là
A. cung về sức lao động.
B. cầu về sức lao động.
C. nhà phân phối sức lao động.
D. nhà quản lý sức lao động.
Câu 12: Xét về mặt quan hệ lao động, người lao động tham gia tuyển dụng lao động trong thông tin trên đóng vai trò là
A. cung về sức lao động.
B. cầu về sức lao động.
C. người môi giới sức lao động.
D. người kinh doanh sức lao động.
Câu 13. Thị trường lao động được cấu thành bởi mấy yếu tố?
A. 3 yếu tố.
B. 4 yếu tố.
C. 5 yếu tố.
D. 6 yếu tố.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các yếu tố cấu thành thị trường lao động?
A. Lượng cung.
B. Lượng cầu.
C. Giá cả sức lao động.
D. Chất lượng lao động.
Câu 15. Khai thác thông tin dưới đây và cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021?
Thông tin.Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%.
A. Nguồn cung lao động nhỏ hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
B. Có sự cân bằng giữa nguồn cung lao động với nhu cầu tuyển dụng.
C. Nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
D. Cán cân cung - cầu lao động được giữ ở mức cân bằng và ổn định.
Câu 16. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……….. là nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc”.
A. Thị trường việc làm.
B. Thị trường lao động.
C. Trung tâm giới thiệu việc làm.
D. Trung tâm môi giới việc làm.
Câu 17. Thị trường việc làm kết nối cung - cầu lao động trên thị trường thông qua nhiều hình thức, ngoại trừ
A. các phiên giao dịch việc làm.
B. các trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm.
C. mở các trung tâm dạy nghề và giáo dục thường xuyên.
D. thông tin tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Câu 18. Thông qua các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động, thị trường việc làm giúp cho thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái
A. thiếu hụt lực lượng lao động.
B. dư thừa lực lượng lao động.
C. chênh lệch cung - cầu lao động.
D. cân bằng cung - cầu lao động.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay?
A. Lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế.
B. Xu hướng lao động “phi chính thức" gia tăng.
C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm.
D. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.
Câu 20. Một trong những xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay là
A. gia tăng tuyển dụng các ngành/ nghề lao động giản đơn.
B. xu hướng lao động “phi chính thức" sụt giảm mạnh mẽ.
C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với phát triển kỹ năng mềm.
D. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.
Câu 21. Đoạn thông tin dưới đây cho biết điều gì về xu hướng tuyển dụng lao động tại Việt Nam hiện nay?
Thông tin. Năm 2018, lao động trong khu vực nông, lâm, thuỷ sản chiếm 37,7%, giảm 24,5% so với năm 2000. Trong khi đó, khu vực công nghiệp, xây dựng tăng từ 13% tới 26,7% và khu vực dịch vụ tăng từ 24,8% tới 35,6% so với cùng thời kì. Số liệu còn cho thấy đã có sự chuyển dịch của lao động khu vực nông, lâm, thuỷ sản sang khu vực công nghiệp, xây dựng và khu vực dịch vụ; đưa tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp và xây dựng lên 26,7%, khu vực dịch vụ lên 35,6%, ở mức cao nhất kể từ năm 2000 đến nay.
A. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
B. Lao động chưa qua đào tạo tăng lên và chiếm ưu thế so với lao động được đào tạo.
C. Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng chậm hơn khu vực sản xuất.
D. Lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm; lao động trong nông nghiệp tăng.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới
Thị trường việc làm và thị trường lao động quốc tế đã và đang thay đổi nhanh chóng. Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 cũng đặt ra những vấn đề mới nhiều việc làm, kĩ năng cũ sẽ mất đi hoặc giảm mạnh; xuất hiện nhiều việc làm mới, kĩ năng mới; trí tuệ nhân tạo, robot, máy móc sẽ đóng vai trò ngày một lớn trong sản xuất và thay thế nhiều vị trí việc làm, đây là một thách thức. Nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước lo ngại trước việc thiếu cục bộ lực lượng lao động có kĩ năng nghề để phục hồi và mở rộng sản xuất, kinh doanh, nhất là trong các ngành công nghiệp. Các doanh nghiệp FDI luôn luôn cần nguồn nhân lực chất lượng cao để ứng dụng công nghệ mới.
Câu 22: Cách mạng 4.0 cũng tạo ra thách thức như thế nào đối với thị trường việc làm?
A. Tạo ra nhiều việc làm mới.
B. Người lao động có thu nhập cao.
C. Người lao động dễ bị mất việc.
D. Kỹ năng lao động được nâng cao.
Câu 23: Cuộc cách mạng 4.0 sẽ tác động tới thị trường lao động theo xu hướng nào dưới đây?
A. Lao động có kỹ thuật cao sẽ giảm.
B. Lao động có trình độ cao sẽ tăng.
C. Lao động nông nghiệp sẽ giảm.
D. Lao động ngành dịch vụ giảm.
Câu 24 : Để tìm được việc làm phù hợp trong bối cảnh cuộc cách mạng 4.0, người lao động cần chuẩn bị yếu tố nào dưới đây?
A. Tài chính đảm bảo.
B. Quan hệ xã hội.
C. Kiến thức và năng lực.
D. Gia đình và dòng họ.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI (4 điểm)
Câu 1: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Theo bản tin thị trường lao động Việt Nam quý III năm 2022: Năm nhóm ngành có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất: công nghiệp chế tạo; thông tin và truyền thông; bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm; hoạt động chuyên môn khoa học và công nghệ. Năm nghề có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất: tài chính, kế toán, nhân viên phần mềm, ngân hàng, marketing. Năm nghề người lao động đi tìm việc nhiều nhất: lao động kĩ thuật trong công nghiệp, hành chính, bán hàng trong lĩnh vực bất động sản, tiếp thị kĩ thuật số bán hàng, y tế và chăm sóc sức khoẻ. Dự báo nhu cầu việc làm sẽ tăng ở một số ngành: sản xuất phương tiện vận tải, sản xuất sản phẩm điện tử.
a) Nhu cầu tuyển dụng lao động các ngành công nghiệp và dịch vụ có xu hướng ngày càng tăng.
b) Người lao động có xu hướng tìm việc nhiều ở các nhành dịch vụ.
c) Thị trường lao động và thị trường việc làm đang có sự khác biệt về nhu cầu dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng.
d) Vai trò của nhà nước đó là dự báo, cung cấp các thông tin cơ bản về nhu cầu tuyển dụng, xu hướng tuyển dụng để người lao động điều chỉnh.
Câu 2: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Trong quý I năm 2022, trong tổng số 50,0 triệu lao động có việc làm tại Việt Nam, lao động trong khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng 38,7%, tương đương 19,4 triệu người, lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng 33,5%, tương đương 16,8 triệu người, lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm tỉ trọng 27,8%, tương đương 13,9 triệu người. So với quý trước và cùng kì năm trước, lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản đều giảm lần lượt là 426,8 nghìn người và 192,2 nghìn người; lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng giảm 82,7 nghìn người so với quý trước nhưng tăng 661,3 nghìn người so với cùng kì năm trước; lao động trong ngành dịch vụ tăng mạnh so với quý trước (gần 1,5 triệu người) nhưng vẫn thấp hơn so với cùng kì năm trước 336,8 nghìn người.
a) Thị trường lao động trong khu vực nông nghiệp đang có xu hướng giảm dần là hợp lý.
b) Thị trường lao động trong khu vực dịch vụ và công nghiệp đang tăng nhanh và sẽ ngày càng chiếm tỷ trọng cao.
c) Lực lượng lao động của nước ta đang chiếm tỷ lệ khá cao đây là cơ hội nhưng cũng là thách thức.
d) Chất lượng lao động trong khu vực công nghiệp và dịch vụ chưa cao.
Câu 3: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Nhà nước thực hiện đồng bộ các chính sách ổn định kinh tế vĩ mô, phát triển thị trường lao động, nâng cao đời sống người dân. Thị trường lao động đã có những bước phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu, ngày càng hội nhập, từng bước tiệm cận với thị trường lao động khu vực và thế giới. Thị trường lao động trở thành động lực thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu lao động, phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Các doanh nghiệp mở rộng đầu tư sản xuất, thúc đẩy lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm tăng nhanh.
a) Các chính sách nhằm ổn định kinh tế vĩ mô và phát triển thị trường lao động đã góp phần thúc đẩy thị trường việc làm phát triển.
b) Thị trường việc làm phát triển đã gián tiếp sự phát triển của thị trường lao động.
c) Bên cạnh giải pháp về kinh tế, nhà nước cũng cần quan tâm hỗ trợ công tác đào tạo nghề để thúc đẩy thị trường việc làm phát triển.
d) Nhà nước có thể sử dụng các biện pháp hành chính để buộc các doanh nghiệp phải tuyển dụng lao động từ đó thúc đẩy thị trường việc làm.
Câu 4: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư làm thay đổi nền tảng, thúc đẩy các nền kinh tế truyền thống chuyển đổi sang kinh tế tri thức. Đổi mới, sáng tạo công nghệ làm gia tăng các yếu tố sản xuất – kinh doanh, tăng thu nhập, tiêu dùng, đầu tư cho nền kinh tế. Đồng thời, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động xã hội, tạo ra những thay đổi về việc làm, cả về cơ cấu lẫn bản chất công việc với sự xuất hiện ngày càng đông đảo các tầng lớp sáng tạo trong các lĩnh vực khoa học, thiết kế, văn hoá, nghệ thuật, giải trí, truyền thông, giáo dục, y tế,... Phân công lao động theo hướng các ngành, nghề đòi hỏi giảm thiểu các công việc chân tay, thu nhập thấp, các công việc có tính chất lặp đi, lặp lại. Nhiều lĩnh vực có khả năng tự động hoá cao, trong một số công đoạn không cần sự can thiệp của con người, đều được rô bốt thực hiện. Một bộ phận người lao động đang làm việc sẽ phải nghỉ hoặc tìm công việc khác thay thế, có thể thất nghiệp trong một thời gian dài.
a) Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã tác động đến xu hướng tuyển dụng của thị trường việc làm.
b) Xu hướng tuyển dụng việc làm trong cuộc cách mạng lần thứ tư là lao động chất lượng cao.
c) Lao động giản đơn sẽ vẫn chiếm ưu thế trong cuộc cách mạng lần thứ tư.
d) Mọi công dân có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện tốt nhất để tham gia vào thị trường lao động cho tương lai.
................................
................................
................................
Xem thêm đề kiểm tra Kinh tế pháp luật lớp 11 sách mới có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Giáo dục KTPL 11 Kết nối tri thức
- Giải SBT Giáo dục KTPL 11 Kết nối tri thức
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

