Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 1 (có đáp án): Liên hợp quốc

Với 37 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 1: Liên hợp quốc có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 12.

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 1 (có đáp án): Liên hợp quốc

Câu 1: Bản Hiến chương Liên hợp quốc đã được thông qua khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai

Quảng cáo

A. bước vào giai đoạn quyết liệt.

B. bước vào giai đoạn kết thúc.

C. bắt đầu lan ra khu vực châu Á.

D. bắt dầu lan ra khu vực châu Phi.

Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử hình thành tổ chức Liên hợp quốc?

A. Nhân dân thế giới có khát vọng được chung sống hòa bình.

B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và cầm quyền ở nhiều nước.

C. Ý thức của các nước Đồng minh về việc tổ chức thế giới.

D. Nhu cầu thành lập tổ chức quốc tế mới thay thế tổ chức cũ.

Quảng cáo

Câu 3:Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập năm 1945 nhằm đáp ứng nhu cầu nào sau đây của toàn thể nhân loại?

A. Bảo vệ hòa bình, an ninh toàn thế giới. 

B. Chống biến đổi khí hậu trên toàn cầu.

C. Nâng cao đời sống tinh thần con người.

D. Thúc đẩy khoa học công nghệ phát triển.

Câu 4: Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập trong bối cảnh nhân dân thế giới ý thức sâu sắc về hậu quả tàn khốc của

A. chiến tranh lạnh

B. khủng hoảng kinh tế

C. phân hóa giàu nghèo 

D. chiến tranh thế giới

Câu 5: Yêu cầu bức thiết nào sau đây được đặt ra cho các nước Đồng minh khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối?

Quảng cáo

A. Đẩy mạnh xu thế khu vực hóa và toàn cầu hóa kinh tế.

B. Thành lập tổ chức Hội Quốc liên để ngăn chặn chiến tranh.

C. Tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít và tổ chức lại thế giới.

D. Xóa bỏ chế độ thực dân và phân biệt chủng tộc toàn thế giới.

Câu 6: Tại hội nghị Tê-hê-ran (1943), nguyên thủ quốc gia nào sau đây khẳng định quyết tâm thành lập tổ chức Liên hợp quốc?

A. Mỹ

B. Nhật Bản

C. Đức

D. Trung Quốc

Câu 7:Tại hội nghị Tê-hê-ran (1943), nguyên thủ quốc gia nào sau đây khẳng định quyết tâm thành lập tổ chức Liên hợp quốc?

A. Liên Xô

B. Nhật Bản  

C. I-ta-li-a

D. Trung Quốc

Quảng cáo

Câu 8: Ngày 1-1-1942, đại diện 26 nước Đồng minh chống phát xít họp tại Oa-sinh-tơn (Mỹ) đã kí kết văn kiện nào sau đây?

A. Hiến chương Liên hợp quốc

B. Chương trình nghị sự 2030

C. Tuyên bố Liên hợp quốc 

 D. Tuyên ngôn nhân quyền

Câu 9: Tại hội nghị I-an-ta (2-1945), nguyên thủ của những quốc gia nào sau đây đã ra quyết định về việc thành lập Liên hợp quốc?

A. Anh, Pháp, Mĩ

B. Anh, Pháp, Liên Xô  

C. Anh, Pháp, Đức  

D. Anh, Mĩ, Liên Xô

Câu 10: Tại hội nghị Tê-hê-ran (1943), các cường quốc Đồng minh khẳng định quyết tâm thành lập Liên hợp quốc nhằm thay thế cho tổ chức

A. Liên minh châu Âu

B. Hội Quốc liên 

C. Liên minh vì tiến bộ  

D. Y tế thế giới

Câu 11: Tại hội nghị I-an-ta (2-1945), các cường quốc Đồng minh đã ra quyết định về việc thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

A. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế 

B. Thúc đẩy đối ngoại trên phạm vi toàn cầu

C. Nhanh chóng tiêu diệt phát xít Đức  

D. Nhanh chóng tiêu diệt quân phiệt Nhật Bản.

Câu 12: Bản Hiến chương Liên hợp quốc đã được thông qua tại hội nghị quốc tế nào sau đây?

A. Ianta

B. Tê-hê-ra

C. Xan Phran-xi-xcô

D. Oa-sinh-tơn

Câu 13: Ngày 24-10 hàng năm được lấy là ngày Liên hợp quốc gắn liền với sự kiện lịch sử nào sau đây?

A. Liên hợp quốc thông qua 17 mục tiêu Chương trình nghị sự 2030.

B. Trung Quốc trở thành ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an.

C. Hội nghị Thượng đỉnh Thiên niên kỉ Liên hợp quốc được triệu tập.

D. Hiến chương Liên hợp quốc được Quốc hội các nước phê chuẩn.

Câu 14: Quá trình hình thành Liên hợp quốc lần lượt trải qua các Hội nghị quốc tế nào sau đây?

A. Oa-sinh-tơn, Xan Phran-xi-xcô, I-an-ta.

B. Tê-hê-ran, I-an-ta, Xan Phran-xi-xcô.

C. I-an-ta, Tê-hê-ran, Xan Phran-xi-xcô.

D. Xan Phran-xi-xcô, Oa-sinh-tơn, Tê-hê-ran.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây về sự thành lập tổ chức Liên hợp quốc là không đúng?

A. Phù hợp với khát vọng hòa bình chung của nhân dân thế giới.

B. Quá trình hình thành trải qua nhiều hội nghị quốc tế khác nhau.

C. Các cường quốc Đồng minh giữ vai trò chủ đạo trong việc thành lập.

D. Quá trình thành lập lâu dài và chịu ảnh hưởng của chiến tranh lạnh.

Câu 16: Mục tiêu nào sau đây được tổ chức Liên hợp quốc chú trọng và là cơ sở đề thực hiện các mục tiêu còn lại?

A. Duy trì nền hòa bình và an ninh thế giới 

B. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc

C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội thế giới 

D. Trung tâm điều hòa hoạt động của các quốc gia 

Câu 17: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. 

C. Hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội

D. Trung tâm điều hòa các nõ lực quốc tế vì mục tiêu chung.

Câu 18: Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc đều được quy định rõ trong văn kiện nào sau đây?

A. Công ước Liên hợp quốc về Luật biển.

B. Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân.

C. Hiến chương Liên hợp quốc.

D. Tuyên ngôn Quốc tế về Nhân quyền.

Câu 19: Liên hợp quốc xác định rõ một trong các mục tiêu của tổ chức là thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở

A. các nước phải có cùng thể chế chính trị, kinh tế, xã hội.

B. các nước có sự tương đồng về văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ.

C. được sự nhất trí của các ủy viên thường trực hội đồng Bảo an.

D. tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc. 

Câu 20: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

B. Hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Tôn trọng các nghĩa vụ quốc tế và luật pháp quốc tế.

Câu 21: “Hiến chương này hoàn toàn không cho phép Liên hợp quốc được can thiệp vào những công việc thực chất thuộc thẩm quyền nội bộ của bất cứ quốc gia nào, và không đòi hỏi các thành viên của Liên hợp quốc phải đưa những công việc loại này ra giải quyết theo quy định của Hiến chương”.

(Trích: Điều 2, Hiến chương Liên hợp quốc)

Đoạn tư liệu trên phản ánh nguyên tắc hoạt động nào của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B. Từ bỏ đe dọa bằng hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

D. Bình đẳng về chủ quyền của tất cả các quốc gia thành viên.

Câu 22: Nội dung nào sau đây vừa là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc, vừa là nguyên tắc của Việt Nam trong việc giải quyết các vấn đề ở Biển Đông hiện nay?

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

C. Sử dụng vũ lực là con đường duy nhất để giải quyết xung đột.

D. Bình đẳng về chủ quyền của tất cả các quốc gia trên thế giới.

Câu 23: Điều 18 của Hiến chương Liên hợp quốc có quy định: Mỗi thành viên của Đại hội đồng có một phiếu; Những nghị quyết của Đại hội đồng về những vấn đề quan trọng phải được thông qua theo đa số phiếu; Những nghị quyết về các vấn đề khác cần phải được giải quyết theo đa số 2/3 số phiếu của các thành viên có mặt và tham gia bỏ phiếu.

(Dẫn theo Hiến chương Liên hợp quốc năm 1945)

Đoạn thông tin trên phản ánh nguyên tắc hoạt động nào của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B. Từ bỏ đe dọa bằng hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

D. Bình đẳng về chủ quyền của tất cả các quốc gia thành viên.

Câu 24: “Tất cả các quốc gia thành viên Liên hợp quốc đều phải làm tròn những nghĩa vụ mà họ phải đảm nhận theo Hiến chương này để được đảm bảo hưởng toàn bộ các quyền và ưu đãi do tư cách thành viên mà có”

(Trích: Điều 2, Hiến chương Liên hợp quốc)

Đoạn tư liệu trên phản ánh nguyên tắc hoạt động nào của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B. Từ bỏ đe dọa bằng hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

D. Tôn trọng các nghĩa vụ quốc tế và luật pháp quốc tế.

Câu 25: Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp quốc là

A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.

B. điều hòa hoạt động của các quốc gia vì những mục tiêu chung

C. tiến hành hợp tác quốc tế để đảm bảo các quyền của con người

D. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các quốc gia

Câu 26: Việc Việt Nam được bầu làm ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc nhiệm kì 2008-2009 và 2020-2021 có ý nghĩa nào sau đây?

A. Tạo cơ hội để Việt Nam hòa nhập với cộng đồng quốc tế.

B. Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam trên trường thế giới.

C. Nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế của Việt Nam với các nước.

D. Thúc đẩy việc ký kết các hiệp định thương mại của nước ta.

Câu 27: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trong việc duy trì nền hòa bình, an ninh quốc tế?

A. Hòa giải các cuộc xung đột và khủng hoảng quốc tế tại nhiều khu vực

B. Có nhiều chương trình hỗ trợ các nước về vốn, tri thức, kĩ thuật, nhân lực

C. Hỗ trợ các nước trong quá trình phát triển văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế

D. Xây dựng nhiều văn bản, điều ước đảm bảo quyền cơ bản của con người

Câu 28: “Liên hợp quốc góp phần giải quyết cuộc khủng hoảng tên lửa ở Cu-ba (1962), chiến tranh Trung Đông (1973), chấm dứt các cuộc xung đột kéo dài ở En Xan-va-đo , Goa-tê-ma-la, Mô-dăm-bích (trong những năm 90 của thế kỉ XX)”

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ chân trời sáng tạo, tr.8)

Đoạn tư liệu trên phản ánh vai trò của tổ chức Liên hợp quốc trên lĩnh vực nào sau đây?

A. Thúc đẩy phát triển kinh tế, tài chính quốc tế  

B. Đảm bảo các quyền cơ bản của con người

C. Duy trì nền hòa bình và an ninh thế giới 

D. Phát triển văn hóa, xã hội các nước thành viên

Câu 29: Một trong những văn kiện quan trọng được Liên hợp quốc ban hành nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới là

A. Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền. 

B. Chương trình nghị sự 2030.

C. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em.

D. Hiệp ước cấm phổ biến vũ khí hat nhân.

Câu 30: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trong việc thúc đẩy kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế?

A. Thúc đẩy quá trình giành độc lập của các nước thuộc địa và phụ thuộc.

B. Giải quyết các cuộc tranh chấp, xung đột ở nhiều quốc gia và khu vực.

C. Tạo môi trường kinh tế bình đẳng, hỗ trợ các nền kinh tế kém phát triển.

D. Hỗ trợ các nước trong quá trình phát triển văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế.

Câu 31: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trong việc đảm bảo các quyền con người?

A. Thông qua nhiều văn bản tạo cơ hội phát triển cho tất cả mọi người.

B. Thúc đẩy quá trình phi thực dân hóa và hạn chế vũ khí hạt nhân.

C. Ngăn chặn nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh thế giới mới.

D. Tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính quốc tế

Câu 32: Một trong những văn kiện quan trọng được Liên hợp quốc ban hành nhằm đảm bảo các quyền con người là

A. Hiệp ước cấm thử hạt nhân toàn diện.  

B. Công ước cấm vũ khí hóa học.

C. Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị. 

D. Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân.

Câu 33: Cơ quan chuyên môn nào sau đây của tổ chức Liên hợp quốc có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự hợp tác quốc tế nhằm phát triển văn hóa, xã hội?

A. Tổ chức Giáo dục, Văn hóa, Khoa học Liên hợp quốc.

B. Cơ quan Năng lượng Nguyên tử quốc tế.

C. Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên hợp quốc.

D. Tổ chức Hàng không quốc tế.

Câu 34: “Năm 1948,  Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền, đưa ra những quyền và tự do cơ bản của con người… Liên hợp quốc chú trọng việc đảm bảo thực hiện những quyền cơ bản này của người dân trên toàn thế giới”.

(Theo Bộ Ngoại giao, Tài liệu cơ bản về Liên hợp quốc)

Đoạn tư liệu trên phản ánh vai trò nào sau đây của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Thúc đẩy phát triển kinh tế, tài chính quốc tế  

B. Đảm bảo các quyền cơ bản của con người

C. Duy trì nền hòa bình và an ninh thế giới 

D. Phát triển văn hóa, xã hội các nước thành viên

Câu 35: “[Năm 1960] Đại hội đồng Liên hợp quốc đã thông qua bản Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân, trao trả độc lập cho các quốc gia và dân tộc thuộc địa. Đó là một sự kiện chính trị quan trọng”.

(Nguyễn Quốc Hùng, Nguyễn Hồng Quân, Liên hợp quốc và Lực lượng gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2008, tr.46).

Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân là một trong những văn kiện quan trọng của Liên hợp quốc nhằm

A. ngăn chặn nguy cơ chiến tranh thế giới mới

B. xóa bỏ hoàn toàn vũ khí hóa học và hạt nhân

C. duy trì nền hòa bình và an ninh thế giới 

D. phát triển văn hóa, xã hội các nước thành viên

Câu 36: Một trong những mục tiêu của tổ chức Liên hợp quốc trong việc đảm bảo quyền con người là

A. tăng cường bình đẳng giới

B. chống biến đổi khí hậu

C. phòng chống các dịch bệnh  

D. cấm vũ khí hạt nhân.

Câu 37: Hiện nay, tổ chức nào sau đây được coi là tổ chức liên kết quốc tế lớn nhất hành tinh?

A. Hội Quốc liên

B. Liên hợp quốc 

C. Liên minh châu Âu 

D. Ngân hàng thế giới

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 12 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên