Đề kiểm tra Lịch Sử 12 Chủ đề 4 (có lời giải)

Đề kiểm tra Lịch Sử 12 Chủ đề 4: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay chương trình sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện Lịch Sử 12.

Đề kiểm tra Lịch Sử 12 Chủ đề 4 (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra Lịch Sử 12 theo Chủ đề (sách mới) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?

A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.

B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.

C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.

D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.

Câu 2. Đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (giai đoạn từ năm 2006 đến nay) có nội dung nào sau đây?

A. Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

B. Đưa đất nước thoát ra khỏi bị bao vây về kinh tế.

C. Bước đầu xoá bỏ cơ chế quản lí tập trung, bao cấp.

D. Từng bước hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới.

Câu 3. Đại hội lần thứ VIII của Đảng (6/1996) đã xác định công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong đó thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo?

Quảng cáo

A. Kinh tế tập thể.  

B. Kinh tế tư nhân.

C. Kinh tế Nhà nước.   

D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 4. Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là

A. mở rộng quan hệ hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.                                  

B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.                     

C. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.

D. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.

Câu 5. Trong công cuộc đổi mới từ năm 2006 đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với

A. mở rộng chủ quyền biển đảo.   

B. bước đầu hội nhập quốc tế.

C. phát triển kinh tế tri thức.    

D. hạn chế ảnh hưởng bên ngoài.

Quảng cáo

Câu 6. Đường lối đổi mới về kinh tế của Việt Nam và Trung Quốc cuối thế kỷ XX đều chủ trương xóa bỏ

A. cơ chế quản lý kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

B. cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp.

C. kinh tế hàng hóa tư bản chủ nghĩa tồn tại trước đó.

D. nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 7. Đường lối đổi mới đất nước ở Việt Nam giai đoạn 1996 - 2006 không có nội dung nào sau đây?

A. Bước đầu xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

B. Xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

C. Hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực phục vụ cho phát triển đất nước.

D. Tăng cường an ninh - quốc phòng; mở rộng giải quyết các vấn đề xã hội.

Câu 8. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) với công cuộc cải tổ của Liên Xô (1985 - 1991) và đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ 1986) là gì?

A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.

Quảng cáo

C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.

D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách, mở cửa.

Câu 9. Nhận định nào dưới đây đúng về ý nghĩa của Đại hội VI Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986)?

A. Bước đầu đưa đất nước phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa.

B. Chuẩn bị những tiền đề cần thiết để Đảng đề ra đường lối đổi mới.

C. Mở ra một bước ngoặt trên con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

D. Đưa đất nước bước vào thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa.

Câu 10. Đường lối đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI (12/1986) không có chủ trương nào sau đây?

A. Duy trì cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp.

B. Xây dựng nhà nước pháp quyền, của dân, do dân, vì dân.

C. Hình thành cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.

D. Thực hiện đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.

Câu 11. Thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

A. Kinh tế nhà nước.  

B. Kinh tế tư nhân.

C. Kinh tế tập thể.     

D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 12. Nội dung nào không phải là bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay?

A. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng Mác - Lê nin.

B. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp thực tiễn.

C. Đổi mới vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.

D. Tham khảo, học tập mô hình chủ nghĩa xã hội của Liên Xô và các nước Đông Âu.

Câu 13. Quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam bắt đầu từ lĩnh vực nào?

A. Kinh tế.  

B. Chính trị. 

C. Xã hội.   

D. Văn hóa.

Câu 14. Nhận xét nào không đúng về kinh tế đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

A. Cán cân thương mại chuyển dần từ nhập siêu sang xuất siêu.

B. Thị trường xuất khẩu mở rộng theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa.

C. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được mở rộng, phát triển.

D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, đạt khoảng 10% mỗi năm.

Câu 15. Trong quá trình đổi mới, Việt Nam đã đạt được thành tựu nào trên lĩnh vực xã hội?

A. Giải quyết triệt để vấn đề lao động và việc làm; nâng cao chất lượng nhân lực. 

B. Hoàn thành xóa đói, giảm nghèo; nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.

C. Việt Nam đã giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân.

D. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện, nâng cao.

Câu 16. Quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam diễn ra

A. chậm chạp do những khó khăn, cản trở tác động từ bên ngoài.

B. trong bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam đang khủng hoảng sâu sắc.

C. từng bước, từ hội nhập văn hoá đến hội nhập kinh tế, chính trị, xã hội.

D. từng bước, từ hội nhập kinh tế quốc tế đến hội nhập toàn diện, sâu rộng.

Câu 17. Thành tựu trên lĩnh vực chính trị, an ninh - quốc phòng có ý nghĩa như thế nào với Việt Nam hiện nay?

A. Có vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế của đất nước.

B. Tạo dựng môi trường hòa bình, an toàn cho công cuộc Đổi mới.

C. Đưa Việt Nam trở thành cường quốc giàu mạnh nhất Đông Nam Á.

D. Nâng cao vị thế, giúp Việt Nam gia nhập thành công Liên hợp quốc.

Câu 18. Sau 10 năm tiến hành đổi mới (1986-1995), Việt Nam đã

A. ra khỏi nhóm nước có thu nhập thấp.

B. trở thành cường quốc số một của châu Á.

C. vượt qua khủng hoảng kinh tế-xã hội.

D. giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn xã hội.

Câu 19. Về văn hoá - xã hội, Việt Nam đạt được thành tựu nào sau đây trong thời kì Đổi mới?

A. Xoá hoàn toàn hộ nghèo.

B. Phổ cập giáo dục đại học.

C. Giảm tỉ lệ hộ nghèo.  

D. Bước đầu xoá mù chữ.

Câu 20. Bài học kinh nghiệm nào được coi là nguyên tắc hàng đầu được thực hiện trong quá trình đổi mới ở Việt Nam?

A. Thay đổi mục tiêu chiến lược để bắt kịp xu thế thời đại.

B. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

C. Đổi mới toang diện, đồng bộ, lấy chính trị làm trọng tâm.

D. Kết hợp chặt chẽ sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 21. Nhân tố quyết định đến sự thành công của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là

A. Mỹ chủ động xóa bỏ bao vây và cấm vận.

B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. những bài học từ Liên Xô và Trung Quốc.

D. viện trợ lớn, cần thiết từ Liên Hợp quốc.

Câu 22. Trong quá trình đổi mới đất nước, Việt Nam đã đạt được thành tựu nào về văn hoá - xã hội?

A. Tỷ lệ hộ có thu nhập trung bình và thu nhập cao ngày càng tăng.

B. Hoàn thành công tác phổ cập giáo dục các cấp học trong cả nước.

C. Tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh và tuổi thọ trung bình ngày càng giảm.

D. Số lượng các sáng kiến phát minh khoa học đạt giải Nobel tăng cao.

Câu 23. Một trong những thành tựu của công cuộc đổi mới đất nước trong 5 năm đầu (1986 - 1990) ở Việt Nam là

A. xoá bỏ được những tệ nạn xã hội.  

B. hội nhập sâu rộng với thế giới.

C. đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.

D. xoá bỏ thành phần kinh tế Nhà nước.

Câu 24. Những thành tựu về chính trị, an ninh - quốc phòng đạt được trong quá trình đổi mới đất nước đã mang lại ý nghĩa quan trọng nào sau đây?

A. Sớm hoàn thành thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

B. Giữ vững sự ôn định và môi trường hòa bình để phát triển đất nước.

C. Xóa bỏ những tranh chấp về chủ quyền lãnh thổ với các quốc gia khác.

D. Củng cổ và phát huy vai trò chủ đạo của Việt Nam trên trường quốc tế.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học - công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao”.

(Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ 7 khóa VII - năm 1994)

a) Việc xóa bỏ hoàn toàn lao động thủ công để sử dụng máy móc, khoa học công nghệ là định hướng quan trọng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình đổi mới đất nước.

b) Tư duy lý luận của Đảng Cộng sản Việt Nam về công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã được bổ sung, phát triển so với thời kì trước Đổi mới.

c) Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước dựa trên sự tiến bộ về khoa học - công nghệ và xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là những chủ trương quan trọng, được Việt Nam thực hiện xuyên suốt quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội.

d) Trong quá trình đổi mới đất nước, chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa mà Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra là đúng đắn, phù hợp với xu thế phát triển chung của thế giới.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. Trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay, cần khắc sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Đặc điểm to nhất của thời kỳ quá độ ở nước ta là không phải kinh qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa. Đó là lời dạy rất súc tích và ý nghĩa. Như chúng ta đã biết, chủ nghĩa tư bản bắt đầu được hình thành và phát triển vào thế kỷ XVI ở Hà Lan; từ đó đến nay, chủ nghĩa tư bản thế giới đã có tuổi đời ngót 500 năm. Nếu có đi tắt, đi nhanh, đi thẳng lên chủ nghĩa xã hội thì cũng không quá dễ dàng, quá ngắn ngủi, không thể chỉ vài chục năm đã vượt được chủ nghĩa tư bản từng tồn tại ngót nửa thiên niên kỷ (…).

Thực tiễn gần 30 năm đổi mới đất nước càng làm sáng tỏ lý luận rằng, thời kỳ quá độ là thời kỳ lịch sử đặc biệt, vừa có chủ nghĩa tư bản, vừa có chủ nghĩa xã hội; chủ nghĩa tư bản trong nước và thế giới được chúng ta kế thừa những mặt hợp lý sẽ góp phần tạo dựng những mầm mống của chủ nghĩa xã hội”.

(Vũ Hữu Ngoạn, Những nhận thức cơ bản về thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, Tạp chí cộng sản (báo điện tử), đường link truy cập: https://www.tapchicongsan.org.vn/nghien-cu/-/2018/33779/nhung-nhan-thuc-co-ban-ve-thoi-ky-qua-do-len-chu-nghia-xa-hoi-o-nuoc-ta.aspx, đăng ngày: 11/6/2015)

a) Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là giai đoạn chuyển tiếp, còn đan xen những yếu tố, đặc điểm của cả hai hình thái kinh tế - xã hội, là: cộng sản chủ nghĩa (giai đoạn thấp là: chủ nghĩa xã hội) và tư bản chủ nghĩa.

b) Nhận thức đúng đắn của Đảng về đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là một thời kỳ lịch sử lâu dài, khó khăn, trải qua nhiều chặng đường.

c) Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Việt Nam cần tiếp thu có chọn lọc những thành tựu, giá trị văn minh mà nhân loại đã đạt được trong thời kỳ phát triển của chủ nghĩa tư bản.

d) Từ một nước nông nghiệp lạc hậu, đến nay, sau gần 40 năm tiến hành đổi mới, Việt Nam đã xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. Kinh tế tư nhân có bước phát triển mạnh mẽ. Tính trung bình trong giai đoạn 2010 - 2021, bình quân mỗi năm có trên 100 nghìn doanh nghiệp được thành lập. Đặc biệt, giai đoạn 2018 - 2022, mỗi năm có hơn 130 nghìn doanh nghiệp được thành lập mới. Tương ứng với đó, số vốn đăng ký hằng năm đạt trên 500 nghìn tỷ đồng. Giai đoạn 2018 - 2022, mỗi năm số vốn đăng ký mới đạt trên 150 nghìn tỷ đồng. Đến nay, khu vực kinh tế tư nhân đã hình thành và phát triển một số khu vực có quy mô lớn, đang từng bước kinh doanh đa ngành và trở thành những doanh nghiệp lớn, quan trọng trong nền kinh tế”.

(Tổng cục Thống kê: Tổng điều tra kinh tế năm 2021 - Kết quả sơ bộ, Nxb Thống kê, Hà Nội, 2022, tr.72)

a) Số lượng doanh nghiệp lớn mạnh thể hiện tinh thần kinh doanh, đổi mới và khát vọng vươn lên của khu vực kinh tế tư nhân ngày càng mạnh mẽ.

b) Sự phát triển trong tư duy lý luận của Đảng về kinh tế tư nhân đã tạo điều kiện để thành phần kinh tế này đóng góp lớn vào phát triển kinh tế.

c) Đảng và Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nhân, doanh nghiệp đầu tư, sản xuất, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.

d) Thành tựu nổi bật của các doanh nghiệp và doanh nhân đã khẳng định kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo và là động lực của nền kinh tế.

Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Chúng ta cần một xã hội mà trong đó sự phát triển là thực sự vì con người, chứ không phải vì lợi nhuận mà bóc lột và chà đạp lên phẩm giá con người. Chúng ta cần sự phát triển về kinh tế đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội, chứ không phải gia tăng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội. Chúng ta cần một xã hội nhân ái, đoàn kết, tương trợ lẫn nhau, hướng tới các giá trị tiến bộ, nhân văn, chứ không phải cạnh tranh bất công, “cá lớn nuốt cá bé”, vì lợi ích vị kỷ của một số ít cá nhân và các phe nhóm”.

(Nguyễn Phú Trọng, Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về Chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia Sự thật, 2024, tr.19)

a) Tư liệu trên phản ánh về mô hình chủ nghĩa xã hội mà Việt Nam lựa chọn và đang kiên định, kiên trì theo đuổi.

b) Đoạn tư liệu phản ánh tính ưu việt và giá trị đích thực của chế độ xã hội chủ nghĩa khác với chế độ trước đó ở Việt Nam.

c) Trong quá trình đổi mới đất nước, Đảng và nhà nước Việt Nam luôn chú trọng tới việc phát triển kinh tế đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội.

d) Đảng chủ trương: trong quá trình đổi mới, phải xóa bỏ hoàn toàn các yếu tố tư bản chủ nghĩa mới có thể xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.

Đề kiểm tra Lịch Sử 12 Chủ đề 4 (có lời giải)

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề kiểm tra Lịch Sử lớp 12 sách mới có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 Kết nối tri thức khác