Lý thuyết Lịch sử 6 Cánh diều Chương 3: Xã hội cổ đại
Với tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 6 Chương 3: Xã hội cổ đại hay nhất, ngắn gọn sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch sử 6.
Lý thuyết Lịch sử 6 Cánh diều Chương 3: Xã hội cổ đại
Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 6 : Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại
1. Điều kiện tự nhiên của Ai Cập và Lưỡng Hà
- Ai Cập nằm dọc lưu vực sông Nin, giáp Địa Trung Hải và Biển Đỏ.
- Lưỡng Hà là tên gọi vùng đất nằm giữa sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát, giáp vịnh Ba Tư.
- Có sự hiện diện của các dòng sông lớn:
+ Sông Nin (Ai Cập), sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát (Lưỡng Hà).
+ Các dòng sông lớn: bồi đắp phù sa, cung cấp nguồn nước dồi dào và là tuyến đường giao thông kết nối các vùng…
2. Quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và người Lưỡng Hà
a. Ở Ai Cập:
- Khoảng năm 3200 TCN, Mê-nét thống nhất các công xã thành nhà nước Ai Cập.
- Đứng đầu nhà nước là Pha-ra-ông, có quyền lực tối cao.
b. Ở Lưỡng Hà:
- Khoảng thiên niên kỉ IV TCN, người Xu-me xây dựng các nhà nước thành bang; sau đó, nhiều nhà nước của người Ác-cát, Ba-bi-lon... ra đời.
- Đứng đầu nhà nước là En-xi, có quyền lực tối cao.
3. Những thành tựu văn hoá chủ yếu của Ai Cập và Lưỡng Hà
- Lịch pháp:
+ Theo lịch của Ai Cập một năm có 360 ngày, chia làm 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày.
+ Cư dân Lưỡng Hà chia một năm làm 12 tháng, mỗi tháng có 29 hoặc 30 ngày.
- Tín ngưỡng, tôn giáo:
+ Cư dân Ai Cập tin vào sự bất tử của linh hồn.
+ Người Ai Cập và Lưỡng Hà đều sùng bái nhiều vị thần tự nhiên.
- Chữ viết:
+ Cư dân Ai Cập viết chữ tượng hình trên giấy Pa-pi-rút.
+ Cư dân Lưỡng Hà viết chữ trên đất sét (còn gọi là chữ hình nêm).
- Toán học:
+ Hình học: người Ai Cập biết tính diện tích hình tam giác, hình tròn.
+ Số học: cư dân Lưỡng Hà sử dụng hệ thống đếm lấy số 60 làm cơ sở.
- Kiến trúc:kim tự tháp, tượng Nhân sư ở Ai Cập; thành Ba-bi-lon và vườn treo Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà.
Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 7 : Ấn Độ cổ đại
1. Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng
-Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ.
+ Nằm ở khu vực Nam Á, phía bắc là những dãy núi cao; phía tây và phía đông là những đồng bằng trù phú.
+ Lãnh thổ Ấn Độ cổ đại chủ yếu bao gồm Ấn Độ, Pha-ki-xtan, Nê-pan, Băng-la-đét... ngày nay.
- Có các dòng sông lớn: sông Ấn, sông Hằng…
- Khí hậu: lưu vực sông Hằng, có sự tác động của gió mùa, mưa nhiều, thuận lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp.
2. Chế độ xã hội của Ấn Độ
- Sự hình thành chế độ xã hội của Ấn Độ:
+ Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tại lưu vực sông Ấn, hình thành các thành thị cổ.
+ Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a từ vùng Trung Á tràn vào miền Bắc Ấn Độ, xua đuổi và biến người Đra-vi-đa thành nô lệ.
- Các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại (chế độ Vác-na):
+ Đẳng cấp Bra-ma (tăng lữ).
+ Đẳng cấp Ksa-tri-a (Quý tộc, chiến binh).
+ Đẳng cấp Vai-si-a (nông dân, thương nhân, thợ thủ công).
+ Đẳng cấp Su-đra (những người thấp kém nhất trong xã hội).
3. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ
- Tôn giáo: Ấn Độ là nơi khởi phát của nhiều tôn giáo như Hin-đu giáo và Phật giáo.
- Chữ viết: chữ Phạn được sử dụng phổ biến...
- Văn học: sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na…
- Kiến trúc: các công trình kiến trúc ở Ấn Độ đều chịu ảnh hưởng của tôn giáo, nổi bật là kiến trúc Phật giáo và Hin-đu giáo.
- Lịch pháp: chia một năm 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày, 5 năm thêm một tháng nhuận.
- Toán học: sáng tạo ra hệ thống chữ số từ 0 – 9
Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 8 : Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
1. Điều kiện tự nhiên
- Trung Quốc cổ đại nằm ở khu vực Đông Bắc Á.
- Có sự hiện diện của các dòng sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang.
- Lưu vực Hoàng Hà và Trường Giang có đất phù sa màu mỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp.
2. Quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng
- Quá trình thống nhất:
+ Từ khoảng thiên niên kỉ III đến cuối thiên niên kỉ II TCN, nhà Hạ, Thương, Chu lần lượt thay nhau cầm quyền ở Trung Quốc.
+ Khoảng thế kỉ VIII TCN, nhà Chu suy yếu, các nhà nước ở lưu vực Hoàng Hà và Trường Giang nổi dậy và đánh chiếm lẫn nhau.
+ Nửa sau thế kỉ III TCN, nước Tần mạnh lên, lần lượt đánh bại các nước khác và thống nhất Trung Quốc vào năm 221 TCN.
+ Tần Thủy Hoàng đã áp dụng chế độ đo lường, tiền tệ, chữ viết và pháp luật thống nhất trong cả nước.
- Xã hội phong kiến Trung Quốc bắt đầu hình thành dưới thời Tần Thủy Hoàng với sự ra đời của hai giai cấp: địa chủ và nông dân lĩnh canh.
- Năm 206 TCN, Lưu Bang lật đổ nhà Tần, lập ra nhà Hán.
3. Trung Quốc nhà Hán đến nhà Tùy
- Từ nhà Hán (206 TCN - 220)
- Tam Quốc (220 - 280).
- Nhà Tấn (280 - 420).
- Nam - Bắc Triều (420 - 581).
- Nhà Tùy (581 - 618).
4. Một số thành tựu của văn minh Trung Quốc
- Tư tưởng: có nhiều thuyết học, tư tưởng, chính trị học, nổi bật nhất là: Nho gia, Pháp gia, Đạo gia, Mặc gia.
- Sử học: các bộ sử nổi tiếng: Sử kí của Tư Mã Thiên, Hán Thư của Ban Cố,...
- Chữ viết:
+ Sáng tạo ra chữ viết từ sớm.
+ Chữ thường được viết trên mai rùa/ xương thú (giáp cốt văn); hoặc trên thẻ tre, gỗ…
- Văn học:
+ Phong phú, đa dạng về thể loại và phương thức thể hiện.
+ Nhiều tác phẩm nổi tiếng, như: Kinh Thi (thời Xuân Thu), Sở từ (thời chiến quốc)…
- Về y học:
+ Biết dùng cây cỏ tự nhiên để làm thuốc chữa bệnh.
+ Các danh y nổi tiếng như Hoa Đà, Biển Thước...
- Kỹ thuật: phát minh quan trọng về kĩ thuật làm giấy, la bàn, kĩ thuật in...
- Kiến trúc: xây dựng Vạn lý trường thành.
Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 9 : Hy Lạp và La Mã cổ đại
1. Điều kiện tự nhiên
a. Hy Lạp cổ đại
- Lãnh thổ rộng, bao gồm miền lục địa Hy Lạp, miền đất ven bờ Tiểu Á và những đảo thuộc biển Ê-giê.
+ Có ít đồng bằng, đất đai không thuận lợi trồng cây lương thực.
+ Có nhiều loại khoán sản như sắt, đồng, vàng...
+ Có nhiều vịnh, hải cảng thuận lợi cho sự đi lại và trú ẩn của tàu thuyền.
b. La Mã cổ đại:
ơi khởi sinh nền văn minh La Mã là bán đảo I-ta-li-a.
- Có nhiều kim loại như đồng, chì, sắt...
+ Đường biển, có nhiều cảng vịnh thuận lợi cho những hoạt động buôn bán trên biển.
2. Tổ chức nhà nước thành bang:
- Thời gian ra đời: thế kỉ VIII - VI TCN, các nhà nước thành bang ở Hy Lạp ra đời.
- Đặc điểm: các thành bang có đường biên giới lãnh thổ, có chính quyền, quân đội, luật pháp, hệ thống kinh tế, đo lường, tiền tệ và những thần bảo hộ riêng.
- Tổ chức nhà nước: nền chuyên chính của giai cấp chủ nô.
3. Tổ chức nhà nước đế chế:
- Khoảng thế kỉ III TCN, thành bang La Mã lớn mạnh đã xâm chiếm các thành bang xung quanh. Lãnh thổ của đế quốc La Mã mở rộng nhất vào khoảng thế kỉ II.
- Năm 27 TCN, Ốc-ta-viu-xơ trở thành người thống trị duy nhất ở La Mã, nắm trong tay mọi quyền hành và được gọi là Ô-gu-xtu-xơ (đấng cao cả, tối cao).
- Tổ chức nhà nước: dưới thời Ô-gu-xtu-xơ, vai trò của Viện Nguyên lão được coi trọng.
4. Một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã
- Lịch pháp: người Hy Lạp và La Mã đều làm ra dương lịch.
- Chữ viết:
+ Người Hy Lạp đã sáng tạo ra hệ thống chữ cái trên cơ sở mẫu tự cổ.
+ Người La Mã sáng tạo ra mẫu tự La-tin, số La Mã.
- Văn học: I-li-át và Ô-đi-xê là hai bộ sử thi nổi tiếng của Hy Lạp.
- Sử học: Hy Lạp và La Mã xuất hiện những nhà sử học tiểu biểu như Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít, Pô-li-biu-xơ...
- Khoa học cơ bản: Hy Lạp được coi là quê hương của nhiều lĩnh vực khoa học, với nhiều tên tuổi nổi tiếng như Ta-lét, Pi-ta-go, Ác-si-mét...
- Kiến trúc: người Hy Lạp và La Mã đã tạo nên rất nhiều công trình kiến trúc đồ sộ, nguy nga và các tác phẩm điêu khắc tuyệt mĩ.
....................................
....................................
....................................
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
- Chương 1: Vì sao cần học lịch sử?
- Chương 2: Thời nguyên thủy d
- Chương 4: Đông Nam Á (Từ những thế kỉ tiếp giáp công nguyên đến thế kỉ X)
- Chương 5: Nước Văn Lang, Âu Lạc
- Chương 6: Thời bắc thuộc và chống bắc thuộc (Từ thế kỉ II trước công nguyên đến năm 938)
- Chương 7: Vương quốc Chăm-pa và vương quốc Phù Nam
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Lịch Sử 6 Cánh diều
- Giải Lịch Sử 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải SBT Lịch Sử 6 Cánh diều
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, Giải bài tập Lịch Sử lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Lịch Sử 6 bộ sách Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều