Lý thuyết Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Chương 2: Xã hội nguyên thủy

Với tóm tắt lý thuyết Lịch Sử lớp 6 Chương 2: Xã hội nguyên thủy hay nhất, ngắn gọn sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch Sử 6.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Chương 2: Xã hội nguyên thủy

Quảng cáo
Quảng cáo



Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 4: Nguồn gốc loài người

1. Quá trình tiến hóa từ Vượn người thành người

- Quá trình tiến hóa từ Vượn người thành người đã diễn ra cách đây hàng triệu năm.

+ Cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm, đã có một loài Vượn người sinh sống.

+ Từ loài Vượn người, một nhánh đã phát triển lên thành Người tối cổ. Dạng người này xuất hiện khoảng 4 triệu năm trước.

+ Khoảng 15 vạn năm trước, Người tối cổ biến đổi thành Người tinh khôn.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 4: Nguồn gốc loài người

2. Những dấu tích của quá trình chuyển biến từ Vượn người thành người ở Đông Nam Á và Việt Nam

- Tại khu vực Đông Nam Á:

+ Quá trình tiến hóa từ Vượn người thành người đã diễn ra từ rất sớm.

+ Dấu tích của Người tối cổ đã được tìm thấy ở khắp Đông Nam Á. Đó là những di cốt hóa thạch và công cụ đá do con người chế tạo.

- Ở Việt Nam:

+ Đã phát hiện răng của Người tối cổ ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn),...

+ Những công cụ đá được ghè đẽo thô sơ của Người tối cổ cũng đã có mặt ở An Khê (Gia Lai), Núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai), An Lộc (Bình Phước),...

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 4: Nguồn gốc loài người

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 5: Xã hội nguyên thủy

1. Các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy

a. Bầy người nguyên thủy:

- Dạng người: Người tối cổ.

- Đời sống vật chất: Sống trong hang, động, dựa vào săn bắt và hái lượm.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 5: Xã hội nguyên thủy

- Tổ chức xã hội: Sống thành bầy, có người đứng đầu, có sự phân công lao động và cùng chăm sóc con cái.

- Đời sống tinh thần: Biết làm đồ trang sức, vẽ tranh trên vách đá,...

b. Công xã thị tộc:

- Dạng người:

+ Người tinh khôn

+ Hình thành ba chủng tộc lớn: da vàng, da trắng và da đen.

- Đời sống vật chất: Biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải và làm gốm.

- Tổ chức xã hội: Công xã thị tộc gồm 2, 3 thế hệ, có cùng dòng máu, làm chung và hưởng chung.

- Đời sống tinh thần: Biết làm đồ trang sức tinh tế hơn, làm tượng bằng đa hoặc đất nung,...; đã có tục chôn người chết và đời sống tâm linh.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 5: Xã hội nguyên thủy

2. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam

a. Đời sống vật chất

- Biết mài đá, tạo ra nhiều loại công cụ và vũ khí khác nhau.

- Đồ gốm đã dần phổ biến với hoa văn trang trí phong phú.

- Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lập bằng cỏ khô hay lá cây.

- Nguồn thức ăn phong phú.

b. Đời sống tinh thần

- Làm đồ trang sức từ đá, đất nung…

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 5: Xã hội nguyên thủy

- Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí.

- Chôn người chết cùng với công cụ và đồ trang sức.

....................................

....................................

....................................

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Lịch Sử lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam). Bản quyền lời giải bài tập Lịch Sử lớp 6 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên