Trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Cánh diều Bài 4 (có đáp án): Dân cư và dân tộc ở Việt Nam

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí 5.

Trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Cánh diều Bài 4 (có đáp án): Dân cư và dân tộc ở Việt Nam

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Câu 1. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.

Quảng cáo

Việt Nam là nước ………….. trên thế giới. Năm 2021, số dân nước ta là ………….. nghìn người, đứng thứ ………….. khu vực Đông Nam Á.

89 504

2

thưa dân

đông dân

98 504

3

(Kéo thả hoặc click vào để điền)

Câu 2. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.

Số dân nước ta ………….. nhanh, bình quân mỗi năm ………….. khoảng một triệu người. Trong thời gian gần đây, tốc độ gia tăng dân số có xu hướng …………...

tăng thêm

giảm xuống

tăng

giảm

 (Kéo thả hoặc click vào để điền)

Quảng cáo

Câu 3. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.

Thành thị có số dân ………….. hơn nông thôn nhưng mật độ dân số …………...

nhiều

ít

cao

thấp

 (Kéo thả hoặc click vào để điền)

Câu 4. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.

Dân cư phân bố ………….. dẫn đến nơi thừa, nơi thiếu lao động; gây khó khăn cho việc khai thác ………….., bảo vệ ………….. và ………….. có hiệu quả nguồn lao động.

tài nguyên

không đồng đều

sử dụng

môi trường

(Kéo thả hoặc click vào để điền)

Câu 5. Chọn Đ/S cho mỗi ý sau.

Quảng cáo

Dân số đông và tăng lên hằng năm tạo điều kiện thuận lợi gì cho nước ta?

(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)

a) Cung cấp nguồn lao động dồi dào.

 

b) Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

 

c) Cải thiện đời sống con người.

 

d) Tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn.

 

Câu 6. Chọn Đ/S cho mỗi ý sau.

Dân số đông gây ra những khó khăn gì cho nước ta?

(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)

a) Tiêu thụ hàng hoá trong nước.

 

b) Bảo vệ môi trường.

 

c) Giải quyết việc làm.

 

d) Phát triển kinh tế - xã hội.

 

Câu 7. Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống.

Năm 2021, mật độ dân số Việt Nam cao gấp …………… lần so với mức trung bình của thế giới.

Quảng cáo

Câu 8. Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống.

Nước ta có ………………. dân tộc cùng sinh sống.

Câu 9. Chọn các từ thích hợp.

Nơi tập trung dân cư quá đông gây khó khăn cho giải quyết việc làmùn tắc giao thôngthiếu lao độngô nhiễm môi trường.

Câu 10. Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì?

A. Dân cư đông đúc và phân bố đều.

B. Dân cư thưa thớt và phân bố đều.

C. Dân cư thưa thớt và phân bố không đều.

D. Dân cư đông đúc và phân bố không đều.

Câu 11. Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào? (Chọn tất cả các đáp án đúng)

A. Đồng bằng.

B. Ven biển.

C. Cao nguyên.

D. Miền núi.

Câu 12. Dân tộc nào có số dân đông nhất?

A. Thái.

B. Mường.

C. Gia Rai.

D. Kinh.

Câu 13. Điều gì thể hiện bản sắc văn hoá riêng của mỗi dân tộc?

A. Lễ hội, ngôn ngữ, quốc tịch, ẩm thực.

B. Ngôn ngữ, ẩm thực, trang phục, lễ hội.

C. Giới tính, quốc tịch, trang phục, ngôn ngữ.

D. Trang phục, giới tính, lễ hội, ngôn ngữ.

Câu 14. Click vào đây để đọc bài

Cuộc khởi nghĩa Võ Trứ chống thực dân Pháp

Năm 1898, nghĩa quân Võ Trứ tiến hành một số hoạt động đánh Pháp. Trên đường tiến công, nghĩa quân được nhân dân các dân tộc trong vùng đón mừng, tiếp tế lương thực và gia nhập nghĩa binh làm cho lực lượng tăng lên rất nhanh. Tuy nhiên, do chênh lệch về lực lượng và vũ khí, cuộc khởi nghĩa Võ Trứ thất bại, nhưng đây là một trong những minh chứng cho tinh thần đoàn kết, yêu nước chống quân xâm lược của đồng bào các dân tộc Việt Nam.

(Theo "Địa chí Phú Yên", NXB Chính trị quốc gia)

Đọc đoạn văn trên và chọn đáp án đúng.

Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói sự giúp sức của các dân tộc trong cuộc khởi nghĩa Võ Trứ chống thực dân Pháp?

A. Đón mừng nghĩa quân.

B. Tiếp tế lương thực cho nghĩa quân.

C. Gia nhập nghĩa binh, tăng lực lượng.

D. Tháp tùng Võ Trứ về nơi trú ẩn.

Câu 15. Click vào đây để đọc bài

Theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 của Việt Nam, 10 dân tộc có số dân đông nhất ở nước ta lần lượt là Kinh, Tày, Thái, Hoa, Khơ-me, Mường, Nùng, Mông, Dao, Gia Rai.

Đọc đoạn văn trên và sắp xếp tên các dân tộc theo thứ tự dân số giảm dần.

Dao

Khơ-me

Hoa

Tày

Nùng

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Lịch sử và Địa lí lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Lịch sử và Địa lí lớp 5 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Cánh diều khác