Bí quyết làm bài thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2024 đạt điểm cao



Bí quyết làm bài thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2024 đạt điểm cao

1. Phương pháp học

Phương pháp là chìa khóa của mọi thành công, vì vậy muốn đạt kết quả cao trong kì thi, bạn cần phải có phương pháp ôn tập phù hợp với đặc thù từng môn. Các em nên chú ý phân chia thời lượng ôn tập lí thuyết và bài tập cho hợp lí.

a) Lí thuyết: Kiến thức lí thuyết nằm chủ yếu trong chương trình SGK Sinh học 12, nhiệm vụ của các em là phải hiểu, ghi nhớ và biết cách vận dụng chúng trong tình huống khác nhau. Để làm tốt điều này, bạn nên thực hiện một số lời khuyên sau trong khi học:

- Lập bảng so sánh, phân biệt các khái niệm, hiện tượng, cơ chế, quy luật,... và tìm ra được mối liên hệ giữa chúng. Ví dụ, khi học chương cơ chế di truyền và biến dị, so sánh được ADN, ARN và protêin về cấu trúc và chức năng; tìm được điểm giống và khác nhau giữa cơ chế nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã; mối liên hệ giữa ADN, ARN, protêin và tính trạng...

- Lập sơ đồ tư duy để tổng hợp kiến thức sau mỗi chương hoặc một chủ đề để có cái nhìn khái quát và ghi nhớ kiến thúc trong mối liên hệ với các kiến thức khác, từ đó giúp các em hiểu sâu sắc và ghi nhớ kiến thức tốt hơn.

- Tận dụng những hình ảnh gắn liền với kiến thức trong SGK để nâng cao hiệu quả ghi nhớ. Ví dụ, khi nhìn các hình ảnh về cơ chế nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã, cấu trúc siêu hiển vi của NST,... não bộ sẽ ghi nhớ chúng dưới dạng kênh hình và điều này đã được các nhà khoa học chứng minh là giúp người học hiểu và nhớ lâu hơn rất nhiều so với kênh chữ

Bài tập : Để làm tốt bài tập, em cần:

- Hiểu, nhớ và biết cách vận dụng các công thức, các mẹo tính toán nhanh trong bài cụ thể.

- Phân loại các dạng bài tập trong chương trình và luyện tập theo dạng, theo chương, theo chủ đề. Luyện tập nhiều nhất có thể, chú ý rèn kĩ năng đọc kĩ đề, tránh các từ gây nhầm lẫn đề.

2. Phương pháp làm bài thi: Đây là yếu tố cuối cùng nhưng có vai trò vô cùng quan trọng trong việc quyết định kết quả bài thi.

a) Bước 1: Đọc lướt nhanh và làm tất cả những câu có thể làm được, bớt lại những câu tính toán và câu phức tạp. Bước này chủ yếu làm câu hỏi đơn giản ở dạng nhận biết và thông hiểu, các câu này ở mức nhớ lại khái niệm, các cơ chế di truyền biến dị, phương pháp chọn và tạo giống, các công thức, các cống hiến, các hạn chế của các nhà khoa học,... Sau đó đánh dấu lại các câu chưa làm được

b) Bước 2: Hoàn thành những câu cần thêm thời gian để tính toán và cân nhắc, tạm để lại những câu mới gặp lần đầu chưa biết cách làm hoặc những câu chưa được chọn đáp án nào. Bước này thường làm các dạng câu hỏi bài tập. Nói chung bài tập Sinh học dưới dạng trắc nghiệm không quá phức tạp, không cần đòi hỏi tính toán quá nhiều. Các em cần bình tĩnh, sử dụng các công thức tính toán cơ bản để áp dụng tính toán như công thức tính tần số hoán vị gen, tỉ lệ các loại giao tử, công thức để xác định quần thể có cân bằng không; công thức tính số gen trong quần thể khi mỗi gen có nhiều alen, cách viết giao tử của các cơ thể đa bội.

c) Bước 3: Ở bước này số câu tồn đọng chắc lại không nhiều, nhưng toàn câu khó, mới, lạ. Lúc này các em hãy bình tĩnh dùng phương pháp loại suy để loại bớt các đáp án. Ví dụ câu có 4 phương án lựa chọn bằng loại suy giảm đi 1 lựa chọn, xác suất đúng sẽ đến với em là 25%, nếu tiếp tục loại đi thêm một lựa chọn nữa thì xác suất đúng sẽ tăng lên. Sau bước này vẫn tồn đọng lại một số câu quá khó không thể làm được.

d) Bước 4: Bước này ở cuối của buổi thi, thời gian không còn nhiều, các câu còn lại chắc là không thể có đủ thời gian làm nữa. Các em nhanh chóng đưa ra quyết định chọn ngẫu nhiên các phương án của các câu còn lại. Tất cả các câu còn lại dùng chọn một phương án. Nghĩa là các câu đều chọn phương án A hay đều phương án B ... thì xác suất đối với các câu không thể làm được sẽ khoảng 25% số câu đúng trong số câu chưa làm được.

Như vật để đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia, các em cần phân chia thời gian ôn thi khoa học, phương pháp ôn tập phù hợp và linh hoạt trong khi làm bài thi. Hi vọng những chia sẻ trên sẽ hữu ích cho các em trong kì thi sắp tới

Chúc các em thành công!

Đề luyện thi môn Sinh học Tốt nghiệp năm 2024 có đáp án (Đề 1)

Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, ở một chạc sao chép, enzim ligaza có chức năng nào sau đây ?

A. Tổng hợp đoạn mồi.

B. Kéo dài chuỗi ADN đang tổng hợp.

C. Nối các đoạn Okazaki để tạo nên mạch pôlinuclêôtit hoàn chỉnh.

D. Tháo xoắn phân tử ADN.

Câu 2: Loại nuclêôtit nào sau đây không có ở phân tử ARN ?

A. Xitozin (X).

B. Guanin (G).

C. Timin (T).

D. Ađênin (A)

Câu 3: Cho các quá trình sinh học sau :

(1) Phiên mã.

(2) Dịch mã.

(3) Nhân đôi ADN.

(4) Phân li của NST trong phân bào.

Có bao nhiêu quá trình xảy ra sự liên kết bổ sung giữa nuclêôtit loại U với A?

A. 2    B. 1    C. 1    D. 4

Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho lai cây tứ bội AAaa với cây lưỡng bội dị hợp tử thu được F1. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân tạo ra các giao tử 2n có khả năng sinh sản bình thường. Tỉ lệ cây hoa đỏ không thuần chủng ở F1 là

A. 11/12.    B. 5/6.    C. 3/4.    D. 2/3.

Câu 5: Trên một cây lưỡng bội, người ta thấy cỏ một cành lá to hơn bình thường. Quan sát tiêu bản tế bào học cho thấy các tế bào của cành lá này có bộ NST tứ bội. Cơ chế hình thánh cành lá này có thể là do

A. sự không phân li của tất cả các cặp NST thường quá trình nguyên phân của các tế bào ở đỉnh sinh trưởng cành.

B. cây này được tạo ra do lai giữa hai cây tứ bội.

C. sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình giảm phân của các tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cây.

D. hợp tử ban đầu bị đột biến dẫn đến không phân li các cặp NST trong nguyên phân.

Câu 6: Cho phép lai p : (đực)AaBb x (cái)AaBb. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, một nhóm gồm 3 tế bào bị nhiễm hoá chất làm cho cặp Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường ; quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Nếu các giao tử có khả năng sinh sản như nhau thì đời con thu được tối đa bao nhiêu kiểu gen mang gen đột biến ?

A. 3.    B. 4.    C. 8    D. 16.

Câu 7: Một đoạn ADN dài 102nm, trong đó số nuclêôtit loại X chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của đoạn ADN này, số nuclêôtit loại G chiếm 5% tổng số nuclêôtit của mạch. Nhận định nào sau đây đúng ?

A. Tổng số liên kết hiđrô của đoạn ADN này là 720.

B. Số nuclêôtit loại A của mạch 1 nhiều hơn số nuclêôtit loại T của mạch 1.

C. Số nuclêôtit loại X của mạch 1 gấp 11 lần số nuclêôtit loại X của mạch 2.

D. Tỉ lệ A/G của đoạn ADN này là 3/2.

Câu 8: Ở một cơ thể lưỡng bội, xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd trong đó cặp Bb và Dd cùng nằm trên cặp NST số 2. Giả sử trong quá trình giảm phân tạo ra giao tử Abd với tỉ lệ 11%, có mấy phát biểu dưới đây phù hợp với dữ liệu trên ?

(1) Quá trình giảm phân có xảy ra trao đổi chéo với tần số 22%.

(2) Tỉ lệ giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.

(3) Trong cặp số 2, NST chứa alen B và D, NST còn lại chứa alen b và d

(4) Khi lai cơ thể trên với một cá thể khác bất kì, số lượng con lai có đồng thời các cặp alen bb và dd tối đa là 11%.

A. 0.    B. 1.    C. 2.    D. 3.

Câu 9: Theo lí thuyết, phép lai AaBb X Aabb cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ :

A. 3 : 3 : 1 : 1.

B. 1 : 2 : 1 :1 : 2 : 1.

C. 1 : 1 : I : 1.

D. 2:2:l:l

Câu 10: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen A và B lần lượt ữội hoàn toàn so với các alen a và b, alen D trội không hoàn toàn so với alen d. Theo lí thuyết, phép lai AabbDd X aaBbDD cho đời con có mấy loại kiểu hình ?

A. 4.    B. 6.    C. 8.    D. 12.

Câu 11: Ở một loài côn trùng, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh cụt. Cơ thể có kiểu gen AA bị chết ở giai đoạn phôi sớm. Cho một con cánh dài lai với một con cánh cụt thu được F1. Cho F1 ngẫu phỗi thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là :

A. 1 cánh dài: 1 cánh cụt.

B. 3 cánh dài: 1 cánh cụt.

C. 7 cánh dài: 9 cánh cụt.

D. 2 cánh dài: 3 cánh cụt.

Câu 12: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đúng khi nói về các tính trạng di truyền ngoài nhân ?

(1) Thường di truyền theo dòng mẹ do hợp tử thường chỉ nhận tế bào chất của mẹ.

(2) Nếu bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau.

(3) Cơ sở di truyền học là do các tính trạng này được quy định bởi các gen nằm trong tế bào chất (nằm trong ti thể hoặc lạp thể).

(4) Là trường hợp điển hình của học thuyết di truyền Menđen.

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D.4.

Câu 13: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đấy cho số kiểu gen bằng số kiểu hình ?

A. AabbDe/dE x AAbbDe/dE

B. AaBbDe/de x AaBbdE/de

C. aabbDE/de x AAbbDE/de

D. AaBbDe/dE x aabbDe/dE

Câu 14: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen B trội không hoàn toàn so với alen b, các alen A, D và E lần lượt trội hoàn toàn so với cac alen a, d và e. Thực hiện phép lai p : AaBbddEE x aaBbDdEe thu được F1 Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây về F1 là chính xác?

(1) Số kiểu gen tối đa gấp đôi số kiểu hình tối đa.

(2) Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong tổng số 4 tính trạng chiếm 7/16.

(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về ít nhất 3 trong số 4 tính trạng chiếm 3/8.

(4) Trong số kiểu hình ưội về tất cà các gen, tỉ lệ kiểu gen mang 4 alen trội chiếm 0%.

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D. 4.

Câu 15: Ở một loài thực vật, alen A trội hoàn toàn so với alen a, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Cho lai một cây dị hợp về hai cặp gen với một cây khác, thu đựợc đời con có ti lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1. Phép lai nào sau đây phù hợp với các dữ kiện trên ?

(1) AaBbx Aabb, mỗi gen quy định một tính trạng.

(2) aaBb X AaBb, các gen trội tương tác bổ sung

(3) (cái) AB/ab x (đực) ab/ab, xảy ra hoán vị gen ở cả thể cái với tần số 25%

(4) Ab/aB x AB/ab, xảy ra hoán vị gen ở cả hai bên với tần số 50%

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D.4.

Câu 16: Cho ruồi giấm cái thân xám, cánh dài, mắt trắng lai với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ thu được F1 gồm 50% mồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ và 50% mồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có : 70% môi thân xám, cánh dài ; 20% mồi thân đen, cánh ngắn ; 5% mồi thân xám, cánh ngắn ; 5% mồi thân đen, cánh dài.

Theo lí thuyết dự đoán nào sau đây đúng ?

A. Tỉ lệ mồi mắt đỏ và trắng ở F2 là : 2 cái mắt đỏ : 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng.

B. Gen quy định màu thân và chiều dài cánh di tmyền liên kết, tần số hoán vị là 25%.

C. Trong số mồi đực ở F2, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội là 17,5%.

D. Trong tổng số mồi F2, tỉ lệ mồi cái mang 3 tính trạng lặn là 5%.

Câu 17: Ở một loài cây, hai cặp alen A, a và B, b cùng quy định hình dạng quả. Khi trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội thì cây có kiểu hình quả tròn ; khi chỉ có một trong hai loại alen trội thì cây có kiểu hình quả dẹt; kiểu gen còn lại quy định quả dài. Cho hai cây quả dẹt lai với nhau thu được F1 phân li theo tỉ lệ : 1 cây quả tròn : 2 cây quả dẹt : 1 cây quả dài. Lấy một cây quả tròn ở F1 lai với một cây quả dẹt ở F1 thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ :

A. 3 tròn : 4 dẹt: 1 dài.

B. 4 tròn : 3 dẹt: 1 dài.

C. 1 tròn : 2 dẹt: 1 dài.

D. 5 dẹt: 3 dài.

Câu 18: Một quần thể có tần số kiểu gen là 0,34 A A : 0,66Aa. Tan số alen A và a của quần thể là :

A. 1 và 0.

B. 0,17 và 0,83.

C. 0,67 và 0,33.

D. 0,34 và 0,66.

Câu 19: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tần số kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là : 25 AABb : 0,4AaBb : 0,35 Aabb. Theo lí thuyết, ở thế hệ F1

A. quần thể có 8 kiểu gen khác nhau.

B. tỉ lệ cá thể đồng hợp về 2 cặp gen chiếm 40%.

C. tỉ lệ cá thể đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm 17,5%.

D. quần thể đạt trạng thái cân bằng di tryền.

Câu 20: Quan sát một quần thể động vật ngẫu phối người ta thấy tỉ lệ giữa số cá thể lông vằn và số cá thể lông xám là 24 : 1. Biết rằng quẩn thể đang ở trạng thái cân bằng di tryền, alen A quy định lông vằn là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể trên ?

(1) Tần so alen A gấp 4 lần alen a.

(2) Trong số các con lông vằn, các cá thể có kiểu gen Aa chiếm 33,33 %

(3) Số cá thể lông vằn đồng hợp tử gấp 16 lần số cá thể lông xám.

(4) Lấy ngẫu nhiên một cá thể trong quần thể, xác suất cá thể này mang kiểu gen đồng hợp là 64%.

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D.4.

Câu 21: Trong chọn giống thực vật có thể phát hiện các alen lặn có hại để loại bỏ chúng ra khỏi quần thể bằng bao nhiêu cách dưới đây ?

(1) Lai phân tích.

(2) Quan sát bộ NST.

(3) Gây đột biến.

(4) Lai khác dòng.

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D.4.

Câu 22: Để tạo ra giống mới có đặc tính di truyền khác biệt, người ta có thể thực hiện một trong các quy trình sau, trừ

A. gây đột biến, chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn rồi nhân lên.

B. nuôi cấy hạt phấn thành dòng đơn bội, rồi sau đó đa bội hoá thành dòng lưỡng bội.

C. nuối cấy mô trong ống nghiệm, nhân lên thành nhiều mô sẹo rồi cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh.

D. dung hợp tế bào trần của hai loài thành tế bào lai, nuôi cấy thành cơ thể hoàn chỉnh và nhân dòng.

Câu 23: Bệnh nào sau đây do gen nằm trên NST thường quy định ?

A. Bệnh hồng cầu hình liềm.

B. Bệnh ung thư gan.

C. Bệnh mù màu đỏ - lục.

D. Bệnh Đao.

Câu 24: Ở người, bệnh phêninkêtộ niệu do alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng bình thường, người chồng đến từ quần thể cân bằng di truyền có 96 % dân số không mắc bệnh phêninkêtô niệu, người vợ đến từ một quần thể cân bằng di truyền khác có 18% dân số bình thường mang gen gây bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra con đầu lòng là con trai bị bệnh lạ

A. 1/66.    B. 1/264.    C. 3/462.    D. 1/132.

Câu 25: Theo quan niệm hiện đại, tần số alen của một gen nào đó trong một quần thể có kích thước nhỏ có thể bị thay đổi mạnh trong trường hợp nào sau đây ?

A. Các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên.

B. Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.

C. Có hiện tượng đột biến gen.

D. Có hiện tượng di - nhập gen.

Câu 26: Hai quần thể thuộc hai loài có họ hàng gần gũi, một quần thể sống ở tầng cao của tán rừng, một quần thể sống ở tầng thấp của tán rừng, do đó chúng không gặp nhau và không giao phối với nhau. Đây là kiểu cách li

A. thời gian.    B. nơi ở.    C. tập tính.    D. sau hợp tử.

Câu 27: Những nhân tổ nào dưới đây tạo nên nguồn biến dị di truyền cho tiến hoá ?

(1) Đột biến.

(2) CLTN.

(3) Giao phối ngẫu nhiên.

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.

A. (1) và (4).

B. (1) và (3).

C. (3) và (4).

D. (2) và (3)

Câu 28: CLTN có bao nhiêu đặc điểm dưới đây ?

(1) CLTN tác động gián tiếp lên kiểu hình, qua đó gián tiếp làm biến đổi tần số alen và tần sổ kiểu gen.

(2) Ket quả của CLTN là hình thành nên quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi vởi môi trườrig.

(3) CLTN đào thải alen lặn nhanh hơn các alen trội.

(4) CLTN quy định chiều hướng tiến hoá.

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D. 4.

Câu 29: Khi nói về giao phối không ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách ngẫu nhiên.

B. Giao phối không ngẫu nhiên là một nhân tố tiến hoá làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

C. Một quần thể có thể giao phối ngẫu nhiên về một số đặc tính nào đó và giao phổi không ngẫu nhiên về một số đặc tính khác.

D. Trong tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên bao gồm : giao phối gần, giao phối có chọn lọc và tự thụ phấn.

Câu 30: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, quá trình tiến hoá tiền sinh học là

A. giai đoạn hình thành nên các hợp chất vô cơ.

B. giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.

C. giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó là hình thành nên những tế bào sống đầu tiên.

D. giai đoạn tiến hoá hình thành nên các sinh vật như ngày nay.

Câu 31: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai ?

A. Giới hạn sinh thái bao gồm khoảng thuận lợi, khoảng chống chịu và khoảng ngoài giới hạn chịu đựng về một nhân tố sinh thái.

B. Giới hạn sinh thái nằm giữa hai điểm gây chết.

C. Khoảng chống chịu là khoảng của nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.

D. Khoảng thuận lợi là khoảng mà nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sông tôt nhất.

Câu 32: Khi nói về ổ sinh thái, cỏ bao nhiêu phát biểu đúng:

(1) Ồ sinh thái là một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

(2) Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng.

(3) Trong một khu rừng, ổ sinh thái của 2 quần thể càng trùng nhau nhiều thì mức độ cạnh tranh càng cao.

(4) Trong tự nhiên, các loài gần nhau về nguồn gốc khi sống chung trong một sinh cảnh và sử dụng chung một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái để tránh cạnh tranh.

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D.4.

Câu 33: Phát biểu nào sau đây đúng về tăng trưởng của quần thể trong môi trường bị giới hạn ?

A. Trong thực tế, mô hình này hiếm xảy ra do nguồn sống của môi trường thường rất dồi dào.

B. Biểu đồ tăng trưởng có hình chữ J.

C. Kích thước quần thể luôn nhỏ hơn sức chứa của môi trường.

D. Mức độ cản trở của môi trường tăng lên khi kích thước của quần thể tăng.

Câu 34: Khi nói về các mối quan hệ đối kháng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

(1) Gồm các mối quan hệ ỉ cạnh tranh, kí sinh, sinh vật này ăn sinh vật khác và ức chế - cảm nhiễm.

(2) Trong các mối quan hệ này, một loài có lợi và một loài bị hại.

(3) Mối quan hệ kí sinh bao gồm kí sinh hoàn toàn và nửa kí sinh.

(4) Trong mối quan hệ cạnh tranh, các loài đều bị bất lợi.

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D.4.

Câu 35: Khi nói về thành phần loài trong quần xã, phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Thành phần loài được thể hiện ở loài ưu thế và loài đặc trưng.

B. Số lượng loài và sổ cá thể mỗi loài thể hiện sự đa dạng của quần xâ, biểu diễn sự biến động, ổn định hay suy thoái củà quần xã.

C. Loài đặc trưng là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã, luôn có ảnh hưởng mạnh mẽ tới khí hậu của môi trường.

D. Quần xã A có số lượng cá thể lớn hơn quần xã B chứng tỏ quần xã A đa dạng hơn quẩn xã B

Câu 36: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải sinh vật tự dưỡng ?

A. Dây tơ hồng.

B. Rêu.

C. Cỏ.

D. Vi khuẩn lam.

Câu 37: Có mấy phát biểu sau đây đúng khi nói yề chuỗi thức ăn ?

(1) Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng vởi nhau, mồi loài là Ị một mắt xích.

(2) Mỗi mắt xích trong chuỗi thức ăn đều là thức ăn của mắt xích đứng sau.

(3) Chuỗi thức ăn luôn bắt đầu bằng một sinh vật sản xuất có khả năng quang hợp.

(4) Mắt xích thứ hai trong chuỗi thức ăn tương ứng với bậc dinh dưỡng cấp 1.

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D.4.

Câu 38: So sánh giữa mối quan hệ cạnh tranh và mối quan hệ sinh vật ăn thịt - con mồi, phát biểu nào đúng ?

A. Hai mối quan hệ này đều dẫn tới phân li ổ sinh thái.

B. Trong mối quan hệ cạnh tranh, cả hai loài đều bị bất lợi còn trong mối quan hệ sinh vật ăn thịt - con mồi thì một loài bị hại và một loài được lợi

C. Trong mối quan hệ cạnh tranh, hai loài có kích thước bằng nhau, trong mối quan hệ sinh vật ăn thịt - con mồi, sinh vật ăn thịt lớn hơn con mồi.

D. Một trong hai loài lấy chất dinh dưỡng từ loài còn lại

Câu 39: Tháp sinh thái vê sinh khỏỉ có đặc điém nào dưới đây ?

A. Được xây dựng dựa trên sổ lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng có trong quần xã.

B. Được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng có trong quần xã.

C. Được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích luỹ trên một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.

D. Tháp sinh khối có thể có dạng đáy nhỏ, đỉnh lớn.

Câu 40: Khi nói về ô nhiễm môi trường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

(1) Chủ yếu do chất thải từ quá trình sản xuất và sinh hoạt của con người gây ra.

(2) Một số hoạt động của thiên nhiên như núi lửa, bão lụt,... gây nên ô nhiễm môi trường.

(3) Các hình thức ô nhiễm môi trường bao gồm! ô nhiễm không khí, ô nhiễm chất thải răn, ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm hoá chất độc, ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh.

(4) Tình trạng ô nhiễm môi trường trên thế giới ngày càng nặng nề đặc biệt là các nước đang phát triển

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D.4.

Đáp án

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C C A B A A C A B C
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án D C D A C D A C B C
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án A C A D D B B B D C
Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án A C D C B A A B D D

Hướng dẫn giải

Câu 7:

Đoạn ADN có số nucleotit = (101.10/3,4).2 = 600, G = X = 180, A = T = 120.

G1 = 0,05.300 = 15 = X2, X1 = G2 = 165 → A,D sai ; B chưa đủ dữ kiện để kết luận; C đúng

Câu 8:

Tỉ lệ Abd = 0,5 A. bd = 0,11 → bd = 0,22 → BD = bd = 0,22; Bd = bD = 0,28. Cơ thể này có kiểu gen Aa Bd//bD , tần số hoán vị f = 44% → (1) và (3) sai. Tỉ lệ giao tử có 3 alen trội là 0,5.0,22 = 0,11 → (2) sai

Khi cho cơ thể này lai với cơ thể aa bd//bd, tạo F1 có 22% cá thể có đồng thời các cặp alen bb và dd (bd//bd) → (4) sai

Câu 11:

P : Aa x aa → F1 : 1Aa : 1aa → F2 : 1AA : 6Aa : 9aa, AA chết sớm nên còn lại 6 cánh dài : 9 cánh cụt = 2 cánh dài : 3 cánh cụt.

Câu 17:

Hai gen tương tác bổ sung : A-B- : quả tròn ; A-bb, aaB- : quả dẹt, aabb : quả dài . Quả dẹt x Quả dẹt → 1 cây quả tròn : 2 cây quả dẹt : 1 cây quả dài → P : Aabb x aaBb → F1 : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb.

F1 : AaBb x Aabb (hoặc aaBb đều tương tự) → F2 : 3A-B- : 3A-bb:1aaBb:1aabb

Tỉ lệ kiểu hình là 3 cây quả tròn : 4 cây quả dẹt : 1 cây quả dài

Câu 19:

Ở F1 có 9 kiểu gen khác nhau; tỉ lệ cá thể đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen = 0,4. 1/16 + 0,35.1/4 = 0,1125 = 11,25%; quần thể tự thụ phấn nên không cân bằng di truyền → A, C, D sai. Tỉ lệ cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm : 0,25.0,5 + 0,4.0,25 + 0,35.0,5 = 0,4 → B đúng

Câu 24:

Tần số alen ở quần thể chồng là 0,8A : 0,2a → tần số kiểu gen : 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Tần số alen ở quần thể vợ là 0,9A : 0,1a → tần số kiểu gen : 0,81AA: 0,18Aa: 0,01aa.Xác suất để cặp vợ chồng sinh ra con trai bị bệnh là 0,32/0,96 x 0,18/0,99 x 1/4 x 1/2 = 1/132.

Đề luyện thi Sinh học tốt nghiệp THPT năm 2024 có đáp án (Đề 2)

Câu 1: Một gen có A = 600 nuclêôtit, G = 900 nuclêôtit. Khi đột biến, gen mới có A = 601 nuclêôtit và G = 899 nuclêôtit. Đây là dạng đột biến gen

A. mất một cặp G - X.

B. thêm một cặp A - T.

C. thay thế cặp một G-X bằng một cặp A-T.

D. thay thế cặp A—T bằng cặp G—X.

Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe X AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là

A. 9/64    B. 27/128    C. 9/128    D. 9/256

Câu 3: Đột biến gen là

A. sự biến đổi trong cấu trúc phân tử của gen.

B. sự thay đổi đột ngột về một tính trạng nào đó do gen chi phối.

C. sự thay đổi hẳn kiểu gen của một cá thể.

A. sự xuất hiện đột ngột các kiểu hình lặn có hại.

Câu 4: Diễn thế sinh thái là

A. quá trình thay đổi quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác diễn ra nhanh chóng.

B. quá trình tiến hoá của các loài trong quần xã

C. quá trình phát triển vượt bậc của quần xã, từ quần xã gốc.

D. quá trình biến đổi tuần tự của quần xẫ sinh vật qua các giai đoạn tương ứng vói sự biến đổi của môi trường.

Câu 5: Trường hợp nào dưới đây không phải là một hệ sinh thái ?

A. Hồ Tây - Hà Nội.

B. Hồ Ba Bê - Bắc Kạn.

C. Một giọt nước lấy từ ao hồ.

D. Con tàu vũ trụ đang bay vào vũ trụ.

Câu 6: Trên mạch 1 của gen có số lượng nuclêôtỉt loại A = T, X gấp 3 lần T, G gấp 2 lần A. Nếu gen có tổng số 2 128 liên kết hiđrô giữa các cặp bazơ nitơ bổ sung thì số lượng nuclêôtit loại A của gen là

A. 112.    B. 224.    C. 336.    D. 480.

Câu 7: Chu trình chuyển hoá vật chất trong hệ sinh thái là

A. sự trao đổi vật chất không ngừng giữa môi trường với các quần xã sinh vật.

B. sự trao đổi không ngừng các chất cỏ sẵn trong tự nhiên một cách cơ học với quần xã sinh vật.

C. sự trao đổi, chuyển hoá liên tục vật chất giữa môi trường và quần xã sinh vật thông qua quá trình tổng họp và phân huỷ vật chất.

D. sự chu chuyển vật chất không ngừng xảy ra trong hệ sinh thái tạo thành một hệ tuần hoàn vật chất khép kín.

Câu 8: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực, có tỉ lệ (A + T) / (G + X) = 1/4 thì tỉ lệ nuclêôtit loại A bằng

A.25%.    B. 10%.    C.40%.    D. 20%.

Câu 9: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 10 nhóm gen liên kết, số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài đang ở kì giữa của nguyên phân là

A. 20    B. 18    C. 21.    D. 22

Câu 10: Kĩ thuật nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào ?

A. Chọn dòng tế bào xôma biến dị

B. Nuôi cấy tế bào thực vật

C. Tạo ADN tái tổ hợp

D. Nuôi cấy tế bào invitro

Câu 11: Ở một loài thực vật, trên NST số 2 có trình tự các gen phân bố theo thứ tự ABCDEGHIK. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST số 2 này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng

A. mất đoạn NST.

B. chuyển đoạn giữa hai NST.

C. đảo đoạn NST.

D. lặp đoạn NST.

Câu 12: Dưới tác động của CLTN

A. tần số tương đối của các alen cổ lợi được tăng lên trong quần thể.

B. tần số tương đối của các alen có hại được tăng lên trong quần thể.

C. các cá thể có kiểu gen đồng hợp xuất hiện nhiều trong quần thể

D. các cá thể có kiểu gen dị hợp xuất hiện nhiều trong quần thể

Câu 13: Một nhóm tế bào sinh tinh trùng chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc cặp số 2 và số 6. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường và không có trao đổi chéo. Tính theo lí thuyêt, tỉ lệ loại giao tử không mang NST đột biến trong tổng số loại giao tử sinh ra là

A. 1/4    B. 1/8    C. 1/16    D. 1/2

Câu 14: Trong chu trình cacbon, CO2 trong tự nhiên từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình nào ?

A. Hô hấp của sinh vật.

B. Quang hợp của cây xanh.

C. Phân giải chất hữu cơ.

D. Khuếch tán.

Câu 15: Cho 2 cây lưỡng bội của một loài thực vật lai với nhau tạo ra các hợp tử F1, một trong các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 3 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ ba, người ta đếm được 384 crômatit. số lượng NST trong hợp tử của loài thực vật trên là

A. 20.    B. 24.    C. 48.    D. 46.

Câu 16: Tính trạng màu hoa do 2 gen không alen A và B tương tác với nhau quy định, trong kiểu gen có cả A và B cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có mặt A hoặc B hay thiếu cả 2 cho kiểu hình hoa màu trắng. Tính trạng thân thấp do alen D, thân cao do alen d quy định. Các gen phân li độc lập. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd X aabbDd cho đời con có kiếu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tì lệ

A. 6,25%.    B.25%    C. 56,25%.    D. 18,75%.

Câu 17: Trong lịch sử tiến hoá, các lbài xuất hiện sau thường có nhiều đặc điểm thích nghi hơn các loài xuất hiện trựớc đó vì.

A. các loài xuất hiện sau thường phức tạp hơn nhiều về mặt tổ chức cơ thể.

B. CLTN đã đào thải dần cấc dạng kém thích nghi, giữ lại các dạng thích nghi.

C. do vốn gẹn đa hình về di truyền giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống ngày càng phức tạp hơn.

D. đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện qua lịch sử hình thành và phát triển của loài.

Câu 18: Ở đậu Hà Lan, xét tính trạng màu sắc và hình dạng hạt. Hạt vàng do alen A chi phối là trội hoàn toàn so với hạt xanh (a). Hạt trơn (B) là trội hoàn toàn so với hạt nhăn (b). Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 hạt vàng, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn đồng hợp tử, trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là

A. 2/3    B. 1/4    C. 1/3    D. 1/2

Câu 19: Đặc trưng quan trọng nhất của vùng ánh sáng trong khu sinh học nước ngọt là

A. sự có mặt của tảo.

B. hàm lượng O2 cao.

C. nhiệt độ nước cao.

D. có nhiều chất hữu cơ hoà tan

Câu 20: Màu hoa của một loài thực vật có màu đở và trắng. Phép lai phân tích cây hoa đỏ thu được Fa phân li kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng. Kết luận nào sau đây thoả mãn với sự di truyền màu sắc hoa của loài thực vật trên ?

A. Sự di truyền của một cặp gen xác định tính trạng màu sắc hoa có 2 kiểu hình.

B. Màu sắc hoa là kết quả do tương tác gen theo kiểu bổ sung giữa 2 gen trội không alen.

C. Màu sắc hoa là kết quả eủa sự tương tảc cộng gộp giữa các gen trội không alen.

D. Màu sắc hoa di truyền theo kiểu di truyền đa hiệu.

Câu 21: Các nhân tố nào sau đây chi phối quá trình tiến hoá nhỏ ?

(1) Thường biến

(2) Đột biến

(3) Di - nhập gen

(4) Giao phối không ngẫu nhiên

(5) Giao phối ngẫu nhiên

(6) Các yếu tố ngẫu nhiên

A. (1),(2), (3), (5)

B. (1),(2), (4), (6)

C. (2), (3), (5), (6)

D. (2), (3), (4), (6)

Câu 22: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt, được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F2 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ 0,705 thân xám, cánh dài : 0,045 thân xám, cánh cụt : 0,045 thân đen, cánh đài: 0,205 thân đen, cánh cụt. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 là

A. 20,5 %    B. 4,5%    C. 9%    D. 18%

Câu 23: Trong một quần thể ngẫu phối của một loài động vật, xét một gen có 5 alen được kí hiệu A1, A2, A3, A4, A5 tồn tại trên NST thường. Nếu không có đột biến mới xảy ra thì số kiểu gen tối đa có trong quần thể là

A. 6.    B. 4    C. 15.    D, 10.

Câu 24: Ở chuột, lông đen A, lông trắng a, lông ngắn B, lông dài b, mồi gen quy định một tính trạng tồn tại trên 2 cặp NST thường khác nhau. Cho lai 2 nòi chuột thuần chủng lông đen, dài với lông trắng, ngắn, thu được F1 đồng loạt lông đen, ngắn. Đem F1 lai với cớ thể khác cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 3 đen, ngắn : 3 đen, đài : 1 trắng, ngắn : 1 trắng, dài. F1 và cơ thể lai với F1 có kiểu gen là

A. F1 : AaBb x Aabb.

B. F1: AaBB x aaBb.

C. F1: AaBb x aaBb.

D. F1 : AaBb x aabb.

Câu 25: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,45BB : 0,30Bb: 0,25bb. Cho biết các cá thể có kiểu gen bb không có khả năng sinh sản tiếp. Nếu tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở thế hệ F1 sẽ là

A. 0,525BB : 0,150Bb : 0,325bb.

B. 0,70BB : 0,20Bb : 0,10bb.

C. 0,360BB : 0,240Bb : 0,400bb.

D. 0,360BB : 0,48Bb : 0,16bb

Câu 26: Ở lúa, Alen A quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định tính trạng chín sớm là trội hoàn toàn so với chín muộn b. Các gen tồn tại trên NST thường. Giao phấn các cây cao, chín sớm với nhau thu được F1 : 600 cây cao, chín muộn, 1204 cây cao, chín sớm : 601 cây thấp, chín sớm. Kiểu gen của các cây bố mẹ đem lai là

A. Ab/aB

B. AB/ab

C. AB/Ab

D. AB/aB

Câu 27: Theo Đacuyn, biến dị cá thể là

A. những biến dị di truyền được trong quá trình sinh sản.

B. bao gồm các đột biến và biến dị tổ họp.

C. những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản.

D. những sai khác giữa các cá thể trong loài.

Câu 28: Ở một loài thực vật, A quy định hạt dài trội hoàn toàn so với a (hạt tròn), B (chín sớm) là trội hoàn toàn so với b (chín muộn). Cho các cây dị hợp tử về 2 cặp gen có kiêu gen giống nhau tự thụ phấn thu được F1 8 000 cây trong đó có 320 cây hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới tính với tần số bằng nhau, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở F1 bằng

A. 4320.    B. 480.    C. 3 840.    D. 2 000.

Câu 29: Giả sử có 5 sinh vật: cỏ, rắn, châu chấu, vi khuấn và gà. Theo mối quan hệ dinh dưỡng thì trật tự nào sau đây là đúng để tạo thành một chuồi thức ăn

A. Cỏ - châu chấu - rắn - gà - vi khuẩn.

B. Cỏ - vi khuẩn - châu chấu - gà - rắn.

C. Cỏ -châu chấu - gà - rắn - vi khuẩn.

D. Cỏ -rắn - gà - châu chấu - vi khuẩn.

Câu 30: Tạp giao bướm tằm đực sinh ra từ kén màu trắng, hình bầu dục với bướm tằm cái sinh ra từ kén màu vàng, hình dài, F1 thu được toàn kén trắng, hình dài. Cho bướm cái F1 sinh ra từ kén F1 tạp giao với bướm đực sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục thu được 408 kén trắng, hình bầu dục : 410 kén vàng, hình dài.

Biết rằng mỗi cặp gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Kiểu gen của con cái F1 và bướm đực đem lai với F1 là

A. con cái F1 dị hợp tử chéo, bướm đực đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen không alen.

B. con cái F1 dị họp tử đều, bướm đực đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen không alen.

C. con cái F1 dị hợp tử về 1 cặp gen, bướm đực đồng hợp tử lặn về 1 cặp gen.

D. con cái F1 dị hợp tử chéo, bướm đực đồng hợp tử trội về 1 cặp gen.

Câu 31: Một quần thể chồn đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 con. Trong đó có 4900 chồn lông vàng có kiểu gen AA, còn lại là chồn lông vàng Aa và chon lông trăng aa. cấu trúc di truyền cua quần thố chồn nói trên là

A. 0,42AA : 0,49Aa : 0,09aa.

B. 0,49AA : 0,21 Aa : 0,09aa.

C. 0,49 A A : 0,42 Aa : 0,09aa.

D 0,64AA : 0,25Aa : 0,01aa

Câu 32: Đem lai hai thứ lúa thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, cây thân thấp, hạt dài với cây thân cao, hạt tròn được F1 đồng loạt thân cao, hạt tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 : 5 896 thân cao, hạt tròn : 1 598 thân cao, hạt dài: 1 597 thân thấp, hạt tròn : 900 thân thấp, hạt dài. Hoán vị gen xảy ra ở bố mẹ với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen trong trường hợp này là

A. 30%.    B. 40%.    C. 20%.    D. 18%.

Câu 33: Kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa 2 loài cá cùng sống trong một hồ nước và có cùng thức ăn là quan hệ

A. cạnh tranh.

B. kí sinh.

C. vật ăn thịt và con mồi.

D. ức chế - cảm nhiễm.

Câu 34: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là : 2°C - 44°C, cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là : 5,6°C - 42°C. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Cá chép có vùng phân bố về nhiệt độ rộng hơn cá rô phi do có giới hạn dưới thấp.

B. Cá chép có vùng phân bố về nhiệt độ rộng hơn cá rô phi do có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

C. Cá rô phi có vùng phân bố về nhiệt độ rộng hơn cá chép do có giới hạn trên thấp hơn.

D. Cá rô phi có vùng phân bố về nhiệt độ rộng hơn cá chép do có giới hạn dưới cao hơn.

Câu 35: Gen xác định nhóm máu có 3 alen IA, IB, Io tạo nên 4 nhóm máu A, B, AB, O. Một gia đình có hai anh em sinh đôi cùng trứng. Vợ của người anh có nhóm máu A, 2 con sinh ra của họ một người có nhóm máu B và một người có nhóm máu AB. Vợ của người em có nhóm máu B, 2 con của họ một người có nhóm máu A và một người có nhóm máu AB. Kiểu gen của 2 anh em sinh đôi cùng trứng, kiểu gen của vợ người anh và kiểu gen của vợ người em lần lượt là

A. IAIB,IAI°,IB

B. IAIA,IBI0,IA

C. IAI°, IBI°, IAIB.

D. IAIB, IBI°, I°I°.

Câu 36: Hai nhân tố khí hậu chi phối nhiều hơn đến sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất là

A. nước và gió.

B. nước và nhiệt độ.

C. nhiệt độ và ánh sáng.

D. ánh sáng và sự cạnh tranh các loài.

Câu 37: Xét tính trạng nhóm máu ABO ở người được chi phổi bởi 3 alen IA,IB, IO tồn tại trên NST thường ; tính trạng máu khó đông do alen d tồn tại ở đoạn không tương đồng trên X, D quy định máu đông bình thường, số kiểu gen có thể có về 2 tính trạng và số kiểu giao phối ngẫu nhiên về kiểu gen xuất hiện tối đa trong quần thể người trên lần lượt là

A. 30; 216    B. 18; 216    C. 18 ; 171    D. 12 ; 78

Câu 38: Dáng cách li đánh dấu sự hình thành loài mới là

A. cách li địa lí và cách li sinh thái.

B. cách li sinh sản và cách li di truyền.

C. cách li địa lí và cách li môi trường sống.

D. cách li sinh cảnh và cách li sinh thái

Câu 39: Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa gì trong quần xã ?

A. Dần đến trạng thái cân bằng sinh học.

B. Làm tăng mối quan hệ giữa các loài.

C. Phá vỡ trạng thái cân bằng sinh học.

D. Làm giảm mối quan hệ giữa các loài.

Câu 40: Ý nghĩa của chu trình sinh địa hoá là

A. duy trì sự cân bằng vật chất trong cơ thể sinh vật.

B. duy trì sự cân bằng vật chất trong quần thể.

C. duy trì sự cân bằng vật chất trong hệ sinh thái.

D. duy trì sự cân bằng vật chất trong môi trường giữa các nhân tố sinh thái.

Đáp án

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C B A D D B C B C C
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án C A A B C A D C A B
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án D D C A B A D A C A
Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án C B A B A B A B A C

Hướng dẫn giải

Câu 6:

Dựa vào giả thiết và theo NTBS ta có A1 = T1, G1 = 2T1, X1 = 3T1.

Mà A = A1 + T1 = 2T1, G = X1 + G1= 5T1 → 2A + 3G = 2.2T1 + 3.5T1 = 2128

T1 = 112 → A = 224.

Câu 13:

Mỗi cặp NST chỉ mang đột biến cấu trúc ở một trong hai NST → ở mỗi cặp tần số giao tử không mang NST đột biến là 1/2. Tính chung cả 2 cặp, tỉ lệ giao tử không mang đột biến là 1/2.1/2 = 1/4.

Câu 15:

Ở kì giữa của lần phân chia thứ ba có 4 tế bào, các NST tồn tại ở trạng thái kép, mỗi NST có 2 cromatit → 4.2n.2 = 384 → 2n = 48 → n = 24.

Câu 16:

Tính trạng màu hoa : A-B- : hoa đỏ; aaB-, A-bb , aabb : hoa trắng . P AaBbDd x aabbDd cho đời con có tỉ lệ cao, đỏ = 1/4A-B-.1/4dd = 1/16 = 6,25%.

Câu 18:

Ở F1, xét tính trạng màu sắc hạt : vàng/xanh = 1/1 → P : Aa x aa. Tính trạng hình dạng hạt : trơn/nhăn = 3/1 → P : Bb x Bb → P là : AaBb x aaBb. Ở F1 tỉ lệ cây xanh, trơn đồng hợp (aaBB) = 1/2.1/4 = 1/8. Tỉ lệ cây xanh trơn (aaB-) = 1/2.3/4 = 3/8 . Tỉ lệ cây aaBB/aaB- = 1/8:3/8 : 1/3.

Câu 20:

Tỉ lệ kiếu hình ở Fa là 3 :1, tạo nên 4 tổ hợp gen, cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen không alen, đây là kiểu tương tác bổ sung giữa 2 gen trội không alen. Thiếu mặt một trong 2 gen trội, hoặc thiếu cả 2 gen trội không alen tạo nên hoa trắng.

Câu 23:

Số kiểu gen tối đa có trong quần thể là (1+5).5/2= 15 kiểu gen.

Câu 24:

Tỉ lệ kiều hình màu sắc lông F2 : 3 đen : 1 trắng F1 : Aa x Aa. Tỉ lệ kiểu hình độ dài lông F2 : 1 dài: 1 ngán → F1 : Bb x bb. Xét cả 2 tính trạng có tỉ lệ 3 :3 : 1 : 1 → F1: AaBb x Aabb.

Câu 25:

Vì bb không có khả năng sinh sản → tỉ lệ các kiêu gen có khả năng sinh sản ở p là 0,45/0,75BB và 0,3/0,75Bb → 0,6BB và 0,4Bb → ở F1 tỉ lệ Bb = 0,4.1/2 = 0,2 ; BB = 0,6 + (0,4 - 0,2)/2 = 0,7 → bb = 0,1 → F1 : 0,7BB + 0,2Bb + 0,lbb.

Câu 28:

Ở F1, hạt tròn, chín muộn aabb = 320/8000 = 0,04 → hạt dài, chín sớm A-B-= 0,5 + 0,04 = 0,54 → số cây hạt dài, chín sớm = 0,54. 8 000 = 4 320.

Câu 30:

P : trắng, bầu x vàng, dài → F1 trắng, dài → trắng (A), dài (B) trội so với vàng (a), bầu (b) → Con cái F1 : AaBb ; bướm đực vàng, bàu đem lai với F1 là aabb kiều hình Fa : 1 trắng, bầu (A-bb) : 1 vàng, dài (aaB-) → 2 cặp gen liên kết hoàn toàn → cái F1 là Ab//aB.

Câu 32:

F1 100% cao, tròn → Cao (A), tròn (B) trội hoàn toàn so với thấp (a), dài (b). ở F1: thấp, dài (aabb) = 900/9991 ≈0,09 → ab = 0,3 → f = 0,4.

Tham khảo thêm các Đề thi trắc nghiệm môn Sinh học khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official




Tài liệu giáo viên