Câu hỏi trắc nghiệm Khóc Dương Khuê - Nguyễn Khuyến (có đáp án)
Câu hỏi trắc nghiệm Khóc Dương Khuê - Nguyễn Khuyến (có đáp án)
VietJack giới thiệu 26 câu hỏi trắc nghiệm Khóc Dương Khuê - Nguyễn Khuyến môn Ngữ văn lớp 11 có đáp án giúp học sinh luyện trắc nghiệm đạt kết quả cao.
A. Vài nét về tác giả Nguyễn Khuyễn
Câu 1: Bài thơ “Khóc Dương Khuê” là của tác giả nào sau đây?
A. Phan Bội Châu
B. Nguyễn Bỉnh Khiêm
C. Trần Tế Xương
D. Nguyễn Khuyến
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Thông tin nào sau đây chưa chính xác về nhà thơ Nguyễn Khuyến?
A. Dương Khuê là bạn thân của Nguyễn Khuyến.
B. Bài thơ được Nguyễn Khuyến viết để khóc bạn, lúc đầu viết bằng chữ Hán sau tác giả tự dịch ra chữ Nôm.
C. Bài thơ thể hiện xúc động tình bạn tri âm tri kỷ của hai nhà thơ.
D. Bài thơ được viết dành tặng người bạn tri kỉ chuyển đến sinh sống ở một nơi xa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Câu nào sau đây nói không chính xác về Dương Khuê?
A. Sinh năm 1839, mất năm 1902 người làng Vân Đình, huyện Ứng Hoà, tỉnh Hà Đông cũ (nay là Hà Tây).
B. Đỗ tiến sĩ khoa Mậu Thìn (1868) - niên hiệu Tự Đức 21.
C. Sau khi thi đỗ làm quan đến chức Tổng đốc Ninh Bình và Nam Định, hàm Thượng thư.
D. Khi Pháp xâm lược, ông về quê quy ẩn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Nguyễn Khuyến là một người:
A. Tài năng
B. Nhân cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân
C. Sớm lui khỏi quan trường để giữ gìn khí tiết
D. Từng tỏ thái độ kiên quyết không hợp tác với thực dân Pháp
E. Tất cả các đáp án trên
Đáp án cần chọn: E
Câu 5: Đóng góp nổi bật của Nguyễn Khuyến cho nền văn học dân tộc là:
A. Thơ chữ Hán, câu đối
B. Văn xuôi chữ Nôm
C. Thơ trào phúng
D. Thơ Nôm, thơ viết về làng quê, thơ trào phúng
Đáp án cần chọn là: D
GIẢI THÍCH: Đóng góp nổi bật của Nguyễn Khuyến cho nền văn học dân tộc là mảng thơ Nôm, thơ viết về làng quê, thơ trào phúng.
Câu 6: “Tam Nguyên Yên Đổ” là biệt danh mà người ta dùng để nói đến nhà khoa bảng nào sau đây trong lịch sử khoa cử phong kiến Việt Nam thời Trung đại?
A. Nguyễn Hiền
B. Nguyễn Thượng Hiền
C. Nguyễn Khuyến
D. Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đáp án cần chọn là: C
GIẢI THÍCH: Do đỗ đầu cả ba kì thi nên Nguyễn Khuyến được gọi là Tam Nguyên Yên Đổ.
Câu 7: Tên hiệu của nhà thơ Nguyễn Khuyến là:
A. Quế Sơn
B. Hải Thượng Lãn Ông
C. Thanh Hiên
D. Ức Trai
Đáp án cần chọn là: A
GIẢI THÍCH: Nguyễn Khuyễn ( 1835 – 1909) hiệu là Quế Sơn.
Câu 8: Địa danh nào sau đây là quê của Nguyễn Khuyến?
A. Làng Phú Thị, huyện Gia Lâm, Hà Nội.
B. Làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, Hà Nam.
C. Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, Nam Định.
D. Làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
Đáp án cần chọn là: B
GIẢI THÍCH: Nguyễn Khuyến lớn lên và sống chủ yếu ở quê nội tại làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, Hà Nam.
Câu 9: Đáp án nào không đúng khi nói về tiểu sử nhà thơ Nguyễn Khuyến?
A. Nguyễn Khuyến xuất thân trong 1 gia đình quan lại suy tàn
B. Nguyễn Khuyến lớn lên và chủ yếu sống ở quê nội tại Hà Nam
C. Nguyễn Khuyến là người có tài năng, cốt cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân, từng bày tỏ thái độ kiên quyết không hợp tác với chính quyền thực dân Pháp
D. Nguyễn Khuyến chỉ làm quan hơn 10 năm rồi về ở ẩn
Đáp án cần chọn: A
GIẢI THÍCH:
- Nguyễn Khuyến xuất thân trong gia đình quan lại đã suy tàn
Sửa lại: Nguyễn Khuyến xuất thân trong gia đình nhà nho nghèo
B. Tìm hiểu chung về Khóc Dương Khuê
Câu 1: Tên chữ Hán của bài thơ "Khóc Dương Khuê" là:
A. Vãn đồng niên Vân Đình tiến sĩ Dương Thượng thư
B. Kí Khắc Niệm Dương niên ông
C. Hí tặng song hữu Lê Xá tú tài
D. Lão sơn
Đáp án cần chọn là: A
GIẢI THÍCH: Bài Khóc Dương Khuê lúc đầu viết bằng chữ Hán (Vãn đồng niên Vân Đình tiến sĩ Dương Thượng thư).
Câu 2: Bài thơ "Khóc Dương Khuê" được Nguyễn Khuyến dịch sang Nôm bằng thể thơ nào?
A. Thất ngôn trường thiên
B. Thất ngôn bát cú
C. Song thất lục bát
D. Lục bát
Đáp án cần chọn là: C
GIẢI THÍCH: Thể thơ: Song thất lục bát, đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 3: Hãy nêu vị trí của các câu thơ sau:
“Có khi từng gác cheo leo,
Thú vui con hát lựa chiều cầm xoang
Cũng có lúc rượu ngon cùng nhắp,
Chén quỳnh tương ăm ắp bầu xuân”
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
Đáp án cần chọn: B
GIẢI THÍCH: Các câu thơ thuộc đoạn 2: Những kỉ niệm tươi rói về tình bạn sống lại trong hồi tưởng nhà thơ.
Câu 4: Bài thơ "Khóc Dương Khuê" ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Năm 1902, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn
B. Năm 1903, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn
C. Năm 1904, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn
D. Năm 1905, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn
Đáp án cần chọn là: A
GIẢI THÍCH: Năm 1902, khi nghe tin Dương Khuê mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn.
Câu 5: Bài thơ "Khóc Dương Khuê" thuộc đề tài nào sau đây:
A. Tình cảm gia đình
B. Tình yêu quê hương, đất nước
C. Tình bằng hữu
D. Tình đồng chí
Đáp án cần chọn là: C
GIẢI THÍCH: Bài thơ Khóc Dương Khuê thuộc đề tài tình bằng hữu. Đây là một bài thơ cảm động, thể hiện tình bạn tri âm, tri kỉ của Nguyễn Khuyến với Dương Khuê.
Câu 6: Dòng nào dưới đây đúng về bài thơ "Khóc Dương Khuê"?
A. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Hán sau đó được chính nhà thơ dịch sang chữ Nôm
B. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Nôm sau đó được chính nhà thơ dịch sang chữ Hán
C. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Hán rồi được Nguyễn Du dịch sang chữ Nôm
D. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Nôm rồi được Nguyễn Du dịch sang chữ Hán.
Đáp án cần chọn là: A
GIẢI THÍCH: Bài Khóc Dương Khuê lúc đầu viết bằng chữ Hán sau đó được chính Nguyễn Khuyến dịch ra chữ Nôm và bản chữ Nôm lại có phần phổ biến hơn chữ Hán.
Câu 7: Đáp án không phải giá trị nghệ thuật bài thơ "Khóc Dương Khuê"?
A. Thể thơ song thất lục bát, đậm đà bản sắc dân tộc
B. Ngôn ngữ bình dị, dễ hiểu
C. Biện pháp nghệ thuật nói giảm nói tránh. Câu hỏi tu từ, điệp từ
D. Sử dụng sáng tạo thành ngữ dân gian
GIẢI THÍCH: Nội dung nghệ thuật bài thơ Khóc Dương Khuê:
- Thể thơ song thất lục bát, đậm đà bản sắc dân tộc
- Ngôn ngữ bình dị, dễ hiểu
- Biện pháp nghệ thuật
Đáp án cần chọn là: D
C. Phân tích bài thơ Khóc Dương Khuê
Câu 1: Nội dung chính của hai câu thơ sau là:
“Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta”
A. Nỗi đau đột ngột khi mất bạn
B. Những kỉ niệm tươi rói về tình bạn sống lại trong hồi tưởng nhà thơ
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Đáp án cần chọn là: A
GIẢI THÍCH:
“Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta”
=> Nội dung chính: Nỗi đau đột ngột khi mất bạn
Câu 2: Từ “đăng khoa” ở câu “Nhớ từ thuở đăng khoa ngày trước” trong bài “Khóc Dương Khuê” có nghĩa là gì?
A. Ngọn đèn
B. Đêm đêm bên ánh đèn.
C. Thi đỗ
D. Ngọn đèn biển
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: “Buổi dương cửu” và “Phận đẩu thăng” trong câu thơ “Buổi dương cửu cùng nhau hoạn nạn; Phận đẩu thăng chẳng dám tham trời” để chỉ điều gì sau đây?
A. Số phận con người sống trên dương thế.
B. Phận làm quan trong buổi loạn lạc.
C. Ánh sáng mặt trời chiếu sáng khắp thế gian.
D. Làm quan tham thời loạn lạc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Dòng nào sau đây là nhận định không chính xác về thơ văn của Nguyễn Khuyến?
A. Thơ ông châm biếm, đả kích thực dân xâm lược, tầng lớp thống trị.
B. Ông sáng tác bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.
C. Thơ Nguyễn Khuyến nói lên tình yêu quê hương đất nước, gia đình, bạn bè.
D. Thơ Nguyễn Khuyến phản ánh cuộc sống của những con người khổ cực, thuần hậu, chất phác.
Đáp án cần chọn là: B
GIẢI THÍCH:
Nội dung sai: Ông sáng tác bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc Ngữ
Sửa lại: Sáng tác của Nguyễn Khuyến bao gồm cả chữ Hán và chữ Nôm với số lượng lớn.
Câu 5: Câu thơ “Bác Dương thôi đã thôi rồi” được ngắt nhịp như thế nào?
A. 2/2/2
B. 1/2/3
C. 2/1/3
D. 3/3
Đáp án cần chọn là: C
GIẢI THÍCH: Hai câu lục được ngắt nhịp 2/1/3 đọc lên nghe nhói đau, quặn thắt như những tiếng nấc tắc nghẹn trong nối đau đến quá đỗi bất ngờ.
Câu 6: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở hai câu thơ đầu bài thơ "Khóc Dương Khuê"?
A. Đảo ngữ
B. Điệp ngữ
C. Nói giảm nói tránh
D. Ẩn dụ
Đáp án cần chọn là: C
GIẢI THÍCH: Cách dùng “Thôi đã thôi rồi”: cách nói giảm nói tránh để giảm bớt nỗi đau mất bạn, kết hợp với việc sử dụng các từ láy “man mác”, “ngậm ngùi” cùng với nhịp thơ 4/4 ở câu bát diễn tả nỗi đau kéo dài như vô cùng vô tận. Nỗi đau từ chính cõi lòng của nhà thơ lan tỏa ra cả không gian rộng lớn, bao la.
Câu 7: Ngôn ngữ trong bài thơ "Khóc Dương Khuê"?
A. Ngôn ngữ trang trọng, cổ điển.
B. Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc mà chân thành, trân trọng.
C. Ngôn ngữ sắc sảo, triết lí cao.
D. Ngôn ngữ khẩu ngữ
Đáp án cần chọn là: B
GIẢI THÍCH: Ngôn ngữ thơ giản dị, mộc mạc mà chân thành, trân trọng.
Câu 8: Đâu không phải giá trị nghệ thuật bài thơ Khóc Dương Khuê?
A. Thể thơ song thất lục bát, đậm đà bản sắc dân tộc
B. Ngôn ngữ bình dị, dễ hiểu
C. Biện pháp nghệ thuật nói giảm nói tránh
D. Sử dụng sáng tạo thành ngữ dân gian
Đáp án cần chọn: D
Câu 9:
“Rượu ngon không có bạn hiền,
Không mua không phải không tiền không mua.
Câu thơ nghĩ đắn đo không viết,
Viết ai đưa, ai biết mà đưa”
Bốn câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. Nhân hóa
B. kết cấu trùng điệp
C. điệp ngữ
D. Đáp án B và C
Đáp án cần chọn: D
GIẢI THÍCH:
- Nghệ thuật được sử dụng: kết cấu trùng điệp, điệp ngữ.
=> Tác dụng: tạo cảm giác nức nở, sự trống vắng đến ngẹn ngào, chua xót , nỗi tiếc bạn không nguôi trong tâm trạng của Nguyễn Khuyến khi nghe tin bạn mất.
Câu 10: Câu thơ nào dưới đây trong bài "Khóc Dương Khuê" tác giả sử dụng điển tích của Trung Quốc?
A. “Câu thơ nghĩ đắn đo không viết / Viết đưa ai, ai biết mà đưa”
B. “Giường kia treo cũng hững hờ / Đàn kia gẩy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn”
C. “Bác chẳng ở dẫu van chẳng ở / Tôi tuy thương, nhớ lấy làm thương”
D. “Tuổi già hạt lệ như sương / Hơi đâu ép lấy hai hàng chứa chan!”
Đáp án cần chọn là: B
GIẢI THÍCH: Hai câu thơ sử dụng điển tích Trung Quốc:
“Giường kia treo cũng hững hờ / Đàn kia gẩy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn”
Xem thêm các Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 mới nhất chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Trắc nghiệm bài Vịnh khoa thi Hương - Trần Tế Xương
- Trắc nghiệm bài Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (tiếp theo)
- Trắc nghiệm bài Bài ca ngất ngưởng - Nguyễn Công Trứ
- Trắc nghiệm bài Bài ca ngắn đi trên bãi cát (Sa hành đoản ca)
- Trắc nghiệm bài Luyện tập thao tác lập luận phân tích
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều