Câu hỏi trắc nghiệm Thương vợ - Trần Tế Xương có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Thương vợ - Trần Tế Xương có đáp án

VietJack giới thiệu 21 câu hỏi trắc nghiệm Thương vợ - Trần Tế Xương môn Ngữ văn lớp 11 có đáp án giúp học sinh luyện trắc nghiệm đạt kết quả cao.

A. Tìm hiểu chung về Thương vợ

Câu 1: Câu thơ "Lặn lội thân cò khi quãng vắng" trong bài Thương vợ của Trần Tế Xương, có nội dung gần với câu ca dao nào nhất?

A. "Nước non lận đận một mình - Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay".

B. "Con cò lặn lội bờ sông - Gánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non".

C. "Cái cò là cái cò con - Mẹ đi xúc tép để con ở nhà".

D. "Con cò mà đi ăn đêm - Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao..."

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Giá trị nội dung của bài thơ “Thương vợ” thể hiện rõ nét nhất là:

A. Đề cao hình ảnh người phụ nữ trong xã hội và những bất công mà họ đã hứng chịu.

B. Bài thơ là nỗi niềm của những người chồng quanh năm sống nhờ vả vào sự tần tảo, vất vả đáng thương của những người vợ.

C. Sự cảm thông chia sẻ với những khó khăn vất vả của người phụ nữ và thể hiện thái độ trân trọng đối với những hy sinh của họ cho gia đình và xã hội.

D. Phản ánh một cách đầy đủ gia cảnh của Tú Xương, xuất phát từ sự thất thế của lớp nhà Nho cuối mùa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Bài thơ “Thương vợ” của Trần Tế Xương viết bằng chữ gì?

A. Chữ Hán

B. Chữ Nôm

C. Chữ Quốc ngữ

D. Chữ Pháp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Nghĩa của từ "hờ hững" trong câu "Có chồng hờ hững cũng như không" là:

A. Chỉ có cái vẻ bên ngoài hoặc trên danh nghĩa, chứ sự thật không phải.

B. (Làm việc gì) tỏ ra chỉ là làm lấy có, không có sự chú ý.

C. (Làm việc gì) chỉ vừa đến mức được cái vẻ như đã làm.

D. Tỏ ra lạnh nhạt trong quan hệ tình cảm, không chút để ý đến.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Bài thơ "Thương vợ" được viết theo thể thơ nào?

A. Thất ngôn tứ tuyệt 

B. Thất ngôn bát cú 

C. Thất ngôn trường thiên 

D. Lục bát

Đáp án cần chọn là: B

GIẢI THÍCH: Thương vợ được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú

Quảng cáo

Câu 6: Hai câu sau thuộc phần nào của bài "Thương vợ" 

"Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,

Có chồng hờ hững cũng như không."

A. Đề 

B. Thực 

C. Luận 

D. Kết 

Đáp án cần chọn: D

Câu 7: Nội dung chính của hai câu thơ dưới đây là: "Cha mẹ thói đời ăn ở bạc, Có chồng hờ hững cũng như không"

A. Hình ảnh vất vả, chịu khó của bà Tú 

B. Nỗi lòng của Tú Xương 

C. Cả hai đáp án trên đều đúng 

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án cần chọn là: B

GIẢI THÍCH: Hai câu thơ cuối: Nỗi lòng của tác giả.

Câu 8: Lời “chửi” ở hai câu thơ cuối là lời của ai?

A. Bà Tú 

B. Con bà Tú 

C. Ông Tú 

D. Tất cả đều đúng

Đáp án cần chọn là: C

GIẢI THÍCH: Lời “chửi” hai câu thơ cuối thực chất là lời của Tú Xương, tác giả tự trách mình, tự phê bình mình.

Câu 9: Nhận định sau đây về bài thơ "Thương vợ" đúng hay sai?

“Với tình cảm thương yêu, quý trọng, tác giả đã ghi lại một cách xúc động, chân thực hình ảnh người vợ tần tảo, giàu đức hi sinh. "Thương vợ" là bài thơ tiêu biểu cho thơ trữ tình của Trần Tế Xương: cảm xúc chân thành, lời thơ giản dị mà sâu sắc.”      

A.   Đúng

B.   Sai 

Đáp án cần chọn A

GIẢI THÍCH: Đây là nhận định đúng. Người đọc cảm nhận được hình ảnh bà Tú với tình cảm yêu thương, quý trọng người vợ cùng những tâm sự của nhà thơ.

Câu 10: Giá trị nghệ thuật đặc sắc của bài thơ "Thương vợ" là:

A. Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên, giàu sức biểu cảm

B. Vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học dân gian.

C. Hình tượng thơ hàm súc, gợi cảm

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án cần chọn: D

GIẢI THÍCH: Giá trị nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Thương vợ

- Ngôn ngữ thơ bình dị như lời ăn tiếng nói hàng ngày.

- Các chi tiết nghệ thuật chọn lọc vừa cá thể (bà Tú với “năm con, một chồng”) vừa khái quát sâu sắc (người phụ nữ ngày xưa).

- Hình tượng thơ hàm súc, gợi cảm.

Quảng cáo

Câu 11: Thương vợ  thuộc mảng thơ:

A.Trào phúng

B. Phê phán

C. Trữ tình

D. Tả thực

Đáp án cần chọn là: C

GIẢI THÍCH: Thương vợ là bài thơ tiêu biểu cho thơ trữ tình của Tế Xương.

B. Phân tích bài thơ Thương vợ

Câu 1: Nhận định sau đây về hai câu đề bài thơ "Thương vợ" đúng hay sai? “Chồng cũng là một đứa con còn dại, phải nuôi. Đếm con, năm con chứ ai lại đếm chồng, một chồng – tại vì phải nuôi như nuôi con cho nên mới liệt ngang hàng mà đếm để nuôi đủ”.

A.   Đúng

B.   Sai

Đáp án cần chọn: A

GIẢI THÍCH: Lời bình trên là của nhà thơ Xuân Diệu. Cách đếm con, đếm chồng ẩn chứa nỗi niềm chua chát về một gia đình gặp nhiều khó khăn. Ông Tú đã đặt mình ngang hàng với các con, vì mình vẫn phải “ăn lương vợ”.

Câu 2: Câu thơ “Lặn lội thân cò khi quãng vắng” trong bài "Thương vợ" có nội dung gần với câu ca dao nào nhất?

A. Nước non lận đận một mình / Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.

B. Con cò lặn lội bờ sông / Gánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non.

C. Con cò mà đi ăn đêm / Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.

D. Cái cò là cái cò con / Mẹ đi xúc tép để con ở nhà.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Ý nghĩa lời “chửi” ở hai câu thơ cuối là gì?

A. Bà Tú trách “ có chồng cũng như không” 

B. Tác giả thầm trách bản thân mình một cách thẳng thắn, nhận ra sự vô dụng của bản thân mình. 

C. “Chửi” thói đời, tư tưởng trọng nam khinh nữ xã hội xưa 

D. Đáp án B và C 

Đáp án cần chọn: D

GIẢI THÍCH: Ý nghĩa của tiếng chửi: Tác giả thầm trách bản thân mình một cách thẳng thắn, nhận ra sự vô dụng của bản thân mình. Nhưng đó lại là một lẽ thường tình trong xã hội phong kiến trọng nam khinh nữ. Tú Xương dám thừa nhận mình là “quan ăn lương vợ”, dám tự nhận khuyết điểm của mình.

Câu 4: Hai câu luận trong "Thương vợ" đã sử dụng sáng tạo:

A. Thành ngữ “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ” 

B. Tục ngữ “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ” 

C. Ca dao “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ” 

D. Danh ngôn “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ”

Đáp án cần chọn là: A

GIẢI THÍCH: Tú Xương đã vận dụng rất sáng tạo hai thành ngữ “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ”, đối xứng nhau hài hòa, màu sắc dân gian đậm đà trong cảm nhận và ngôn ngữ biểu đạt.

Quảng cáo

Câu 5: Từ “nợ” trong tác phẩm được hiểu là:

A. Quan hệ vợ chồng do trời định sẵn 

B. Gánh nặng phải chịu. 

C. Kì kèo, kêu ca phàn nàn một cách khó chịu 

D. Thôi dành do phận

Đáp án cần chọn là: A

GIẢI THÍCH: "Nợ" là quan hệ vợ chồng do trời định sẵn. Người xưa cho rằng vợ chồng lấy nhau tốt đẹp là duyên, trái lại thì là nợ.

Câu 6: Biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào được sử dụng trong hai câu thực?

A. Ẩn dụ 

B. Đảo ngữ 

C. Phép đối 

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án cần chọn là: D

GIẢI THÍCH: Nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thực:

- Ẩn dụ (thân cò là ẩn dụ cho bà Tú)

- Đảo ngữ (các từ láy “lận đận”, “eo sèo” được đảo lên đầu câu)

- Phép đối ( khi quãng vắng/ buổi đò đông)

Câu 7: Trần Tế Xương mượn hình ảnh con cò trong ca dao để nói lên điều gì?

A. Tình cảm của tác giả gắn với quê hương, ruộng đồng 

B. Sự vất vả, lận đận của mình 

C. Những người nông dân nghèo khổ 

D. Gợi liên tưởng về thân phận vất vả, khổ cực của bà Tú cũng như những người phụ nữ Việt Nam trong xã hội cũ

Đáp án cần chọn là: D

GIẢI THÍCH: Thấm thía nỗi vất vả, gian lao của vợ, Tú Xương đã mượn hình ảnh con cò trong ca dao để nói về bà Tú: thân cò lầm lũi gợi liên tưởng về thân phận vất vả, khổ cực của bà Tú cũng như những người phụ nữ Việt Nam trong xã hội xưa.

Câu 8: Câu thơ “Nuôi đủ năm con với một chồng” thể hiện:

A. Gánh nặng gia đình đang đè nặng lên vai người vợ, người mẹ 

B. Ẩn chứa nỗi niềm chua chát về một gia đình gặp nhiều khó khăn, đông con, người chồng đang phải để vợ nuôi 

C. Cả hai đáp án trên đều đúng 

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án cần chọn là: C

GIẢI THÍCH: Nuôi đủ năm con với một chồng”

- Gánh nặng gia đình đang đè nặng lên vai người vợ, người mẹ

- Ẩn chứa nỗi niềm chua chát về một gia đình gặp nhiều khó khăn, đông con, người chồng đang phải “ăn lương vợ”.

Câu 9: Địa điểm bà Tú thường buôn bán là:

A. Trên thuyền 

B. Chợ 

C. Mom sông 

D. Cổng làng

Đáp án cần chọn là: C

GIẢI THÍCH: Địa điểm: mom sông (phần đất ở bờ sông nhô ra phía lòng sông, nơi người làng chài thường hay tụ tập, mua bán). Hai chữ “mom sông” gợi tả cuộc đời nhiều mưa nắng, một cuộc đời lắm cơ cực, phải vật lộn để kiếm sống.

Quảng cáo

Câu 10: Hai câu sau sử dụng những biện pháp tu từ nào?

Lặn lội thân cò khi quãng vắng

Eo sèo mặt nước buổi đò đông

A. Nhân hóa, so sánh, ẩn dụ.

B. Nhân hóa, đảo ngữ, hoán dụ.

C. Đảo ngữ, đối xứng, ẩn dụ.

D. Đối xứng, nhân hóa, ẩn dụ.

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm các Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 mới nhất chọn lọc, có đáp án hay khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên