500 Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 Học kì 2 mới nhất có đáp án, chọn lọc
Tài liệu 500 Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 Học kì 2 mới nhất có đáp án giúp học sinh luyện trắc nghiệm đạt kết quả cao môn Ngữ Văn 8.
500 Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 Học kì 2 mới nhất
Bài 18
Bài 20
Bài 22
Bài 24
Bài 26
Bài 28
Câu hỏi trắc nghiệm Nhớ rừng
Câu 1: Bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ có ảnh hưởng và tác động như thế nào đến các tầng lớp nhân dân, nhất là thế hệ thanh niên lúc bấy giờ?
A. Biểu hiện ý chí quyết tâm, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng của những người tù chính trị đang bị giam giữ.
B. Kín đáo khơi gợi lòng yêu nước, yêu tự do và quyết tâm chống giặc cứu nước của nhân dân, đặc biệt là tầng lớp thanh niên.
C. Tác động đến tinh thần hăng say lao động, sẵn sàng vượt qua mọi gian khổ trong buổi đầu xây dựng đất nước.
D. Tạo ra tâm lí bi quan, chán chường trước cuộc sống thực tại, ước muốn được thoát li khỏi hiện thực.
Chọn đáp án: B
Câu 2: Tâm trạng nào được diễn tả khi con hổ nhớ về những ngày còn tự do ở chốn núi rừng?
A. Tâm trạng buồn rầu, chán nản khi nhớ về những ngày tự do.
B. Tâm trạng cô đơn, lạnh lẽo.
C. Tâm trạng căm thù những kẻ đã biến cuộc sống tự do, tự tại của nó hành cuộc sống ngục tù mua vui cho mọi người.
D. Tâm trạng tiếc nuối những ngày tháng oanh liệt, vẫy vùng, sống tự do nơi núi rừng hùng vĩ.
Chọn đáp án: D
Câu 3: Hình ảnh nào được tác giả mượn để sáng tác nên bài thơ, đồng thời qua đó bộc lộ tâm trạng của mình?
A. Hình ảnh con hổ - chúa tể của rừng xanh bị giam cầm trong cũi sắt.
B. Hình ảnh người chiến sĩ cách mạng bị giam cầm giữa chốn ngục tù tối tăm.
C. Hình ảnh con hổ - chúa sơn lâm đang sống một cuộc sống tự do, phóng khoáng ở núi rừng.
D. Hình ảnh thiên nhiên núi rừng hùng vĩ bị chiến tranh tàn phá.
Chọn đáp án: A
Câu 4: Việc xây dựng hai cảnh tượng đối lập nhau trong bài thơ: cảnh vườn bách thú tù túng và cảnh rừng xanh tự do nhằm mục đích gì?
A. Để gây ấn tượng, tạo sự hấp dẫn cho người đọc.
B. Sử dụng nghệ thuật tương phản, xây dựng hai hình ảnh đối lập để làm nổi bật tình cảnh và tâm trạng của chúa sơn lâm.
C. Nhằm mục đích thể hiện sự đồng cảm, chia sẻ của người đọc đối với hoàn cảnh của con hổ.
D. Nhằm mục đích chế giễu, thương hại cho con vật nổi tiếng hung tợn.
Chọn đáp án: B
Câu 5: Vì sao con hổ lại bực bội và chán ghét cảnh sông ở vườn bách thú?
A. Vì đây là một cuộc sống tù ngục mất tự do.
B. Vì dưới con mắt của chúa sơn lâm, những thứ ở đây đều nhỏ bé, tầm thường, giả tạo, thấp hèn.
C. Vì ở đây không xứng với vị thế và sức mạnh của nó, nó không chấp nhận sống chung với những cái phàm tục.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án cần chọn: D
Câu 6: Nhận xét nào nói đúng nhất những cảnh tượng được miêu tả đặc sắc trong bài thơ Nhớ rừng?
A. Cảnh núi rừng hùng vĩ, khoáng đạt và bí hiểm.
B. Cảnh vườn bách thú tù túng, tầm thường, giả dối.
C. Cảnh đại ngàn bao la rộng lớn.
D. Gồm cả 2 ý A và B.
E. Gồm cả 2 ý B và C
Đáp án cần chọn: D
Câu 7: Nội dung của bài thơ là
A. Mượn lời của con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả sâu săc nỗi chán ghét thực tại tầm thường.
B. Niềm khát khao tự do mãnh liệt.
C. Biểu lộ lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước.
D. Tất cả đều đúng
Đáp án cần chọn: D
Câu 8: Hình ảnh con hổ bị giam cầm trong vườn bách thú thực chất là hình ảnh của ai?
A. Người nông dân trước cách mạng tháng tám, 1945.
B. Hình ảnh người chiến sĩ cách mạng.
C. Hình ảnh người sĩ phu yêu nước.
D. Hình ảnh người thanh niên yêu nước trước cách mạng tháng 8/1945.
Chọn đáp án: D
Câu 9: Khung cảnh núi rừng nơi “hầm thiêng ngự trị” theo lời của con hổ là một khung cảnh như thế nào?
A. Là khung cảnh nhỏ bé, u buồn, không có gì hấp dẫn.
B. Là khung cảnh nước non hùng vĩ, oai linh.
C. Là khung cảnh tầm thường, giả tạo, đáng lên án.
D. Là khung cảnh tối tăm, chứa đựng nhiều cạm bẫy.
Chọn đáp án: B
Câu 10:Hoài Thanh cho rằng: “Ta tưởng trừng thấy những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thường”. Theo em, ý kiến đó chủ yếu nói về đặc điểm gì của bài thơ Nhớ rừng?
A. Tràn đầy cảm xúc mãnh liệt.
B. Giàu nhịp điệu.
C. Giàu hình ảnh.
D. Giàu giá trị tạo hình.
Chọn đáp án: A
Câu 11:Điều nào sau đây không đúng khi nhận xét về Thế Lữ và thơ của ông?
A. Thế Lữ là một trong những nhà thơ tiêu biểu trong phong trào Thơ Mới (1932-1945)
B. Thơ của Thế Lữ là gạch nối giữa thơ cổ điển và thơ hiện đại Việt Nam.
C. Thế Lữ góp phần quan trọng trong việc đổi mới thơ ca và đem lại chiến thắng cho dòng Thơ Mới.
D. Thế Lữ là một trong những người có công đầu trong việc xây dựng ngành kịch nói ở nước ta.
Chọn đáp án: B
Câu 12:Nội dung bài thơ Nhớ rừng là:
A. Niềm khao khát tự do mãnh liệt.
B. Niềm căm phẫn trước cuộc sống tầm thường giả dối.
C. Lòng yêu nước sâu sắc và kín đáo.
D. Cả ba nội dung trên.
Chọn đáp án: D
Câu 13:Bài thơ Nhớ rừng của tác giả nào?
A. Thanh Tịnh
B. Thế Lữ
C. Tế Hanh
D. Nam Cao
Chọn đáp án: B
Câu 14:Bài thơ Nhớ rừng được sáng tác vào khoảng thời gian nào?
A. Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945.
B. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. Trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ.
D. Trước năm 1930.
Chọn đáp án: A
Câu 15:Thế Lữ được Nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm?
A. 1999
B. 2000
C. 2002
D. 2003
Chọn đáp án: B
Câu hỏi trắc nghiệm Ông đồ
Câu 1:Trong bài thơ, hình ảnh ông đồ già thường xuất hiện trên phố vào thời điểm nào?
A. Khi hoa mai nở, báo hiệu mùa xuân đã đến.
B. Khi kì nghỉ hè đã đến và học sinh nghỉ học.
C. Khi phố phường tấp nập, đông đúc.
D. Khi mùa xuân về, hoa đào nở rộ.
Chọn đáp án: D
Câu 2:Hình ảnh ông đồ già trong bài thơ gắn bó với vật dụng nào dưới đây?
A. Chiếc cày, con trâu, tẩu thuốc.
B. Nghiên bút, mực tàu, giấy đỏ, bức liễn.
C. Bàn ghế, giáo án, học sinh.
D. Chiếc gậy, quẻ xâm, vật dụng bói toán.
Chọn đáp án: B
Câu 3:Những ông đồ trong xã hội cũ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời khi nào?
A. Đã quá già, không còn đủ sức khỏe để làm việc.
B. Khi tranh vẽ và câu đối không còn được mọi người ưa thích.
C. Khi chế độ thi cử phong kiến bị bãi bỏ, chữ Nho bị xem nhẹ.
D. Khi các trường học mọc lên nhiều và chữ quốc ngữ trở nên phổ biến trong nhân dân.
Chọn đáp án: C
Câu 4:Câu nào là câu nghi vấn?
A. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang/ Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
B. Nhớ ai giãi nắng dầm sương/ Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
C. Người nào chăm chỉ học tập người ấy sẽ tiến bộ.
D. Sao không để chuồng nuôi lợn khác?
Chọn đáp án: D
Câu 5:Câu thơ Hồn ở đâu bây giờ? là câu nghi vấn. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án: A
Câu 6: Nghĩa của từ "ông Đồ" trong bài thơ ông "Ông Đồ" của Vũ Đình Liên là:
A. Người dạy học nói chung.
C. Người chuyên viết câu đối bằng chữ nho.
B. Người dạy học chữ nho xưa.
D. Người viết chữ nho đẹp, chuẩn mực
Chọn đáp án: B
Câu 7: Hai câu thơ "Giấy đỏ buồn không thắm - Mực đọng trong nghiên sầu" trong bài thơ sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Hoán dụ.
B. Ẩn dụ.
C. Nhân hóa.
D. So sánh.
Chọn đáp án: C
Câu 8:Bài thơ Ông đồ viết theo thể thơ gì?
A. Lục bát
B. Song thất lục bát
C. Ngũ ngôn
D. Thất ngôn bát cú
Chọn đáp án: C
Câu 9:Hai câu thơ nào dưới đây thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ?
A. Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay.
B. Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa.
C. Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài.
D. Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu.
Chọn đáp án: A
Câu 10:Nhận xét sau ứng với tác giả nào?
Thơ ông thường mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ.
A. Thế Lữ
B. Vũ Đình Liên
C. Tế Hanh
D. Xuân Diệu
Chọn đáp án: B
Câu hỏi trắc nghiệm Câu nghi vấn
Câu 1:Trong các câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi:
A. Bố đi làm chưa ạ?
B. Trời ơi! Sao tôi khổ thế này?
C. Bao giờ bạn được nghỉ tết?
D. Ai bị điểm kém trong buổi học này?
Chọn đáp án: B
Câu 2:Trường hợp nào không chứa câu nghi vấn?
A. Gặp một đám trẻ chăn trâu đang chơi trên bờ đầm, anh ghé lại hỏi: “Vịt của ai đó?”
B. Lơ lơ cồn nhỏ gió đìu hiu/ Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
C. Nó thấy có một mình ông ngoại nó đứng giữa sân thì nó hỏi rằng:
- Cha tôi đi đâu rồi ông ngoại ?
D. Non cao đã biết hay chưa?/ Nước đi ra bể lại mưa về nguồn.
Chọn đáp án: B
Câu 3: Câu nào sau đây không phải là câu nghi vấn?
A. Bạn định nghĩa thế nào về một người bạn thân?
B. Anh đã khỏe hơn chưa?
C. Giờ chúng ta học tiếp hay nghỉ giải lao 5 phút nào?
D. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy thế.
Chọn đáp án: D
Câu 4:Câu nào là câu nghi vấn?
A. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang/ Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
B. Nhớ ai giãi nắng dầm sương/ Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
C. Người nào chăm chỉ học tập người ấy sẽ tiến bộ.
D. Sao không để chuồng nuôi lợn khác?
Chọn đáp án: D
Câu 5:Câu thơ Hồn ở đâu bây giờ? là câu nghi vấn. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án: A
Câu 6:Dòng nào nói lên chức năng chính của câu nghi vấn?
A. Dùng để yêu cầu
B. Dùng để hỏi
C. Dùng để bộc lộ cảm xúc
D. Dùng để kể lại sự việc
Chọn đáp án: B
Câu 7:Câu nào sau đây không phải là câu nghi vấn ?
A. Anh Chí đi đâu đấy?
B. Bao nhiêu người thuê viết/ Tấm tắc ngợi khen tài.
C. Cái váy này giá bao nhiêu?
D. Lớp cậu có bao nhiêu học sinh?
Chọn đáp án: B
Câu 8:Câu nào là câu nghi vấn?
A. Giấy đỏ buồn không thắm/ Mực đọng trong nghiên sầu.
B. Con có nhận ra con không?
C. Không ai dám lên tiếng khi đối diện với hắn.
D. Nó bị điểm không vì quay cóp trong giờ kiểm tra.
Chọn đáp án: B
Câu 9:Dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn:
A. Có từ "hay" để nối các vế có quan hệ lựa chọn.
B. Có các từ nghi vấn.
C. Khi viết ở cuối câu có dấu chấm hỏi.
D. Một trong các dấu hiệu trên đều đúng.
Chọn đáp án: D
....................................
....................................
....................................
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn 8 hay khác:
- Soạn Văn 8
- Soạn Văn 8 (bản ngắn nhất)
- Soạn Văn 8 siêu ngắn
- Soạn Văn lớp 8 (cực ngắn)
- Văn mẫu lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm Văn 8
- Tài liệu Ngữ văn 8 phần Tiếng Việt - Tập làm văn
- Giải vở bài tập Ngữ văn 8
- Top 55 Đề thi Ngữ Văn 8 có đáp án
Loạt bài 1000 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 gồm đầy đủ các câu hỏi trắc nghiệm về các tác phẩm, Tiếng Việt, Tập làm văn lớp 8 giúp bạn yêu thích môn Ngữ Văn 8 hơn.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều