45 Bài tập trắc nghiệm Tổng kết phần văn (tiếp theo) (có đáp án)
45 Bài tập trắc nghiệm Tổng kết phần văn (tiếp theo) (có đáp án)
Câu 1: Đặc trưng nổi bật của văn nghị luận là gì?
A. Dùng lời nói hay lời văn làm sống lại một sự vật, một cảnh tượng, một con người,… làm sao cho người đọc, người nghe có thể tưởng tượng điều đó như đang ở trước mắt.
B. Dùng lời nói hay lời văn làm cho sống lại một câu chuyện, nghĩa là giúp người đọc, người nghe hiểu được diễn biến của câu chuyện đó.
C. Dùng lời văn hay lời nói để diễn tả cảm xúc, suy nghĩ của người viết về một vấn đề, một hiện tượng nào đó.
D. Dùng lời văn hay lời nói để trình bày các ý kiến, lí lẽ nhằm giải thích, chứng minh, biện luận, thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề gì đó.
Chọn đáp án: D
Câu 2: Tác phẩm nào dưới đây thuộc thể văn nghị luận trung đại?
A. Bài toán dân số C. Bản án chế độ thực dân Pháp.
B. Hịch tướng sĩ. D. Hai chữ nước nhà.
Chọn đáp án: B
Câu 3: Đoạn văn sau đã thể hiện các phương thức biểu đạt nào?
Vậy nên:
“ Lưu Cung tham công nên thất bại
“ Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong
“ Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô.
“ Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
A. Nghị luận + miêu tả C. Miêu tả + tự sự
B. Nghị luận + tự tự D. Nghị luận + thuyết minh.
Chọn đáp án: B
Câu 4: Yếu tố nào không phải là yếu tố Nguyễn Trãi đưa ra trong văn bản Nước Đại Việt ta để khẳng định quyền độc lập dân tộc?
A. Chủ quyền C. Sự hùng cường
B. Nền văn hiến D. Phong tục.
Chọn đáp án: C
Câu 5: Nét giống nhau về thể loại của các văn bản ở bài 22, 23, 24 là gì?
A. Đều được viết theo thể văn nghị luận.
B. Đều được viết bằng văn biền ngẫu.
C. Đều sử dụng các yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm.
D. Gồm ý A và B.
Chọn đáp án: D
Câu 6: Điểm tương đồng về nội dung tư tưởng của các văn bản Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta là gì?
A. Đều thể hiện xây dựng một đất nước hùng mạnh, vững bền.
B. Đề thể hiện ý thức, tình yêu và niềm tự hào dân tộc.
C. Đều thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc.
D. Đều thể hiện tinh thần quyết chiến, quyết thắng quân xâm lược.
Chọn đáp án: B
Câu 7: Câu nào làm sáng tỏ ý kiến cho rằng Chiếu dời đô thể hiện rõ nỗi lòng của tác giả?
A. Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi.
B. Phải đâu các vua thời Tam đại theo ý riêng mình mà tự tiện chuyển dời?
C. Xem khắp đất Việt ta chỉ nơi này là thắng địa.
D. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú, tốt tươi.
Chọn đáp án: A
Câu 8: Điểm khác biệt nổi bật nhất giữa văn học trung đại với văn nghị luận hiện đại là gì?
A. Nghị luận trung đại phải theo một bố cục đã thành khuôn mẫu.
B. Nghị luận trung đại thường được viết bằng văn biền ngẫu.
C. Nghị luận trung đại có lập luận chặt chẽ, sắc sảo.
D. Gồ ý A và B.
Chọn đáp án: D
Câu 9: Nhân vật trữ tình trong bài thơ Ông đồ là ai?
A. Ông đồ C. Tác giả
B. Người qua đường D. Người thuê viết.
Chọn đáp án: C
Câu 10: Điểm khác biệt giữa thơ mới với thơ cũ (thơ ca trung đại) là gì?
A. Không viết bằng chữ Hán.
B. Không sử dụng các thể loại có kết cấu định hình, có niêm luận chặt chẽ.
C. Không sử dụng các thi liệu và các hình thức ước lệ tượng trưng.
D. Gồm cả ý A, B và C.
Chọn đáp án: D
Câu 11: Nét chung về hình thức giữa bài thơ Ông đồ và Nhớ rừng?
A. Xây dựng hai hình ảnh, hai cảnh tượng đối lập để làm nổi bật tâm sự và tình cảnh của nhân vật chính.
B. Sử dụng thể thơ tự do để diện tả cảm xúc mãnh liệt của tác giả.
C. Ngôn ngữ giản dị, cô đọng và súc tích.
D. Cả A, B, C đều sai.
Chọn đáp án: A
Câu 12: Vẻ đẹp tâm hồn của Hồ Chí Minh, Tố Hữu – những nhà thơ chiến sĩ qua các bài thơ đã học là gì?
A. Tình yêu cuộc sống tha thiết, nồng nhiệt.
B. Tình yêu thương con người, nhất là những người lao động.
C. Tinh thần “thép” của người chiến sĩ cách mạng.
D. Gồm cả ý A, B, C.
Chọn đáp án: D
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Trắc nghiệm Chương trình địa phương (phần tiếng việt)
- Trắc nghiệm Tôi đi học
- Trắc nghiệm Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
- Trắc nghiệm Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
- Trắc nghiệm Trong lòng mẹ
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn 8 hay khác:
- Soạn Văn 8
- Soạn Văn 8 (bản ngắn nhất)
- Soạn Văn 8 siêu ngắn
- Soạn Văn lớp 8 (cực ngắn)
- Văn mẫu lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm Văn 8
- Tài liệu Ngữ văn 8 phần Tiếng Việt - Tập làm văn
- Giải vở bài tập Ngữ văn 8
- Top 55 Đề thi Ngữ Văn 8 có đáp án
Loạt bài 1000 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 gồm đầy đủ các câu hỏi trắc nghiệm về các tác phẩm, Tiếng Việt, Tập làm văn lớp 8 giúp bạn yêu thích môn Ngữ Văn 8 hơn.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều