16 câu trắc nghiệm Từ tượng hình, từ tượng thanh có đáp án

16 câu trắc nghiệm Từ tượng hình, từ tượng thanh có đáp án

Với 16 câu hỏi trắc nghiệm Từ tượng hình, từ tượng thanh môn Ngữ văn lớp 8 có đáp án giúp học sinh luyện trắc nghiệm đạt kết quả cao.

Câu 1. Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm về từ tượng thanh?

A. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật.

B. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.

C. Là những từ miêu tả tính cách của con người.

D. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật.

Trả lời: từ tượng thanh là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật.

Đáp án cần chọn: A

Câu 2. Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm về từ tượng hình?

A. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.

B. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật.

C. Là những từ miêu tả tính cách của con người.

D. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật.

Trả lời: từ tượng hình là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.

Đáp án cần chọn: A

Câu 3. Khi nói: " Từ tượng hình, tượng thanh có giá trị biểu cảm cao" có nghĩa là:

A. Việc dùng từ tượng hình, tượng thanh làm cho câu văn hoặc câu nói trở nên giàu cảm xúc hơn

B. Việc dùng từ tượng hình, tượng thanh làm cho câu văn hoặc câu nói trở nên sinh động, giàu hình ảnh hơn

C. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.

D. Cả A, B

Trả lời: Câu nói đề cập đến vai trò của từ tượng hình, từ tượng thanh là làm cho câu văn trở nên sinh động, giàu cảm xúc hơn.

Đáp án cần chọn: D

Câu 4. Theo em, từ tượng thanh, từ tượng hình thường thuộc từ loại nào?

A. Danh từ

B. Tính từ

C. Đại từ

D. Động từ

Trả lời: từ tượng thanh, từ tượng hình thường thuộc từ loại tính từ

Đáp án cần chọn: B

Câu 5. Theo em, từ tượng thanh trong các ngôn ngữ khác nhau là:

A. Giống nhau

B. Khác nhau

C. không có

D. Có thể khác hoặc giống

Trả lời: từ tượng thanh trong các ngôn ngữ khác nhau có thể khác hoặc giống.

Đáp án cần chọn: D

Câu 6. Các từ tượng hình và tượng thanh thường được dùng trong các kiểu bài văn nào?

A. Miêu tả và nghị luận.

B. Tự sự và miêu tả.

C. Nghị luận và biểu cảm.

D. Tự sự và nghị luận.

Trả lời: Các từ tượng hình và tượng thanh thường được dùng trong các kiểu bài văn tự sự và miêu tả.

Đáp án cần chọn: B

Câu 7. Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng hình?

A. Móm mém.

B. Vui vẻ.

C. Xót xa.

D. Ái ngại.

Trả lời: “móm mém” là từ gợi tả hình ảnh khuôn miệng của con người.

Đáp án cần chọn: A

Câu 8. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi

 Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long song sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên.

(Lão Hạc)

Đoạn văn trên có bao nhiều từ tượng hình?

A. 3 từ

B. 4 từ

C. 5 từ

D. 6 từ

Trả lời: các từ tượng hình trong đoạn văn trên là: xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, long sọc, tru tréo.

Đáp án cần chọn: D

Câu 9. Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh?

A. Xôn xao

B. Chốc chốc

C.Vật vã

D. Mải mốt

Trả lời: “xôn xao” là từ tượng thanh.

Đáp án cần chọn: A

Câu 10. Từ nào dưới đây không phải là từ tượng hình?

A. Xồng xộc.

B.Xôn xao.

C. Rũ rượi.

D. Xộc xệch.

Trả lời: “xôn xao: là từ gợi tả âm thanh.

Đáp án cần chọn: B

Câu 11. Trong các nhóm từ sau, nhóm nào đã được sắp xếp hợp lí

A. Thong thả, khoan thai, vội vàng, uyển chuyển, róc rách.

B. Vi vu, ngọt ngào, lóng lánh, xa xa, phơi phới.

C. Ha hả, hô hố, hơ hớ, hì hì, khúc khích.

D. Thất thểu, lò dò, chồm hổm, chập chững, rón rén.

Trả lời: Đáp án C là nhóm các từ tượng thanh.

Đáp án cần chọn: C

Câu 12. Đọc các câu văn sau trả lời các câu hỏi

• Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một cái bát lớn đến chỗ chồng nằm.

• Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.

• Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rối hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.

 • Rồi chị túm lấy cổ hắn, ẩn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.

Tìm từ tượng hình trong các câu văn trên:

A. rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo.

B. rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo, nham nhảm

C. chỏng quèo, rón rén, soàn soạt

D. soàn soạt, bịch, bốp

Trả lời: A là các từ tượng hình.

Đáp án cần chọn: A

Câu 13. Tìm từ tượng thanh trong các câu văn sau:

• Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một cái bát lớn đến chỗ chồng nằm.

• Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.

• Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rối hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.

• Rồi chị túm lấy cổ hắn, ẩn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.

A. rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo.

B. rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo, nham nhảm

C. chỏng quèo, rón rén, soàn soạt

D. soàn soạt, bịch, bốp

Trả lời: đáp án D là các từ tượng thanh.

Đáp án cần chọn: D

Câu 14. Từ “lẻo khoẻo” trong câu “Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu” có nghĩa là gì?

A. Gầy gò, trông ốm yếu, thiếu sức sống

B. Dáng vẻ xanh xao của người mới ốm dậy

C. Thể trạng của những người bị mắc nghiện

D. Gầy và cao

Trả lời: Từ “lẻo khoẻo” thể hiện sự gầy gò, trông ốm yếu, thiếu sức sống

Đáp án cần chọn: A

Câu 15. Cho ngữ liệu sau:

“Nhìn bàn tay mảnh mai của em dịu dàng đưa mũi kim thoăn thoắt, không hiểu sao tôi thấy ân hận quá. Lâu nay, mải vui chơi bè bạn, chẳng lúc nào tôi chú ý đến em… Từ đấy, chiều nào tôi cũng đi đón em. Chúng tôi nắm tay nhau vừa đi vừa trò chuyện.

Vậy mà giờ đây, anh em tôi sắp phải xa nhau. Có thể sẽ xa nhau mãi mãi.

Lạy trời đây chỉ là một giấc mơ. Một giấc mơ thôi.

Nhưng không, có tiếng dép lẹp kẹp trong nhà và tiếng mẹ tôi.”

(Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài)

 Ngữ liệu trên có mấy từ liên kết?

A. Một từ

B. Hai từ

C. Ba từ

D. Bốn từ

Trả lời: Ngữ liệu trên có hai từ liên kết “vậy mà” và “nhưng”.

Đáp án cần chọn: B

Câu 16. Nhận xét nào nói đúng nhất mục đích của việc sử dụng các phương tiện để liên kết đoạn văn trong văn bản?

A. Làm cho ý giữa các đoạn văn liền mạch với nhau một cách hợp lí, tạo nên tính chỉnh thể cho đoạn văn

B. Làm cho các đoạn văn có thể bổ sung ý nghĩa cho nhau

C. Làm cho hình thức của đoạn văn được cân đối

D. Cả A, B, C đều đúng

Trả lời: đáp án D

Đáp án cần chọn: D

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 mới nhất có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Loạt bài 1000 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 gồm đầy đủ các câu hỏi trắc nghiệm về các tác phẩm, Tiếng Việt, Tập làm văn lớp 8 giúp bạn yêu thích môn Ngữ Văn 8 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên