Giải SBT Hóa học 10 trang 35 Chân trời sáng tạo
Với Giải SBT Hóa học 10 trang 35 trong Bài 10: Liên kết cộng hóa trị Sách bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa 10 trang 35.
Giải SBT Hóa học 10 trang 35 Chân trời sáng tạo
Bài 10.7 trang 35 SBT Hóa học 10:
Sử dụng giá trị độ âm điện các nguyên tố được cho trong bảng sau để trả lời các câu 10.5, 10.6, 10.7.
Liên kết nào trong các liên kết sau là phân cực nhất?
A. C – H
B. C – F
C. C – Cl
D. C – Br
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Do nguyên tử F có độ âm điện lớn nhất nên liên kết C – F là phân cực nhất.
Bài 10.8 trang 35 SBT Hóa học 10: Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion?
A. CH2O
B. CH4
C. Na2O
D. KOH
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Hợp chất KOH chứa cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion.
Bài 10.9 trang 35 SBT Hóa học 10: Các liên kết trong phân tử nitrogen được tạo thành do sự xen phủ của
A. các orbital s với nhau
B. 2 orbital s và 1 orbital p với nhau
C. 1 orbital s và 2 orbital với nhau
D. 3 orbital p giống nhau về hình dạng và kích thước, chỉ khác nhau về sự định hướng trong không gian.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Các liên kết trong phân tử nitrogen được tạo thành do sự xen phủ của 3 orbital p giống nhau về hình dạng và kích thước, chỉ khác nhau về sự định hướng trong không gian.
Bài 10.10 trang 35 SBT Hóa học 10: Điều nào sau đây sai khi nói về tính chất của hợp chất cộng hóa trị?
A. Các hợp chất cộng hóa trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn các hợp chất ion.
B. Các hợp chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí trong điều kiện thường.
C. Các hợp chất cộng hóa trị đều dẫn điện tốt
D. Các hợp chất cộng hóa trị không phân cực tan được trong dung môi không phân cực.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phát biểu C sai vì các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực không dẫn điện ở mọi trạng thái, còn các chất có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh có thể dẫn điện.
Bài 10.11 trang 35 SBT Hóa học 10: Đặt độ dài các liên kết N – N, N = N và N ≡ N lần lượt là I1, I2 và I3. Thứ tự tăng dần độ dài các liên kết là:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Cụ thể độ dài các liên kết theo đơn vị angstrom:
N – N: 1,45 angstrom;
N = N: 1,25 angstrom;
N ≡ N: 1,1 angstrom.
Bài 10.12 trang 35 SBT Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây đúng với độ bền của một liên kết?
A. Khi nhiều liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử, độ bền của liên kết sẽ giảm.
B. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết tăng
C. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết giảm
D. Độ bền của liên kết không phụ thuộc vào độ dài liên kết
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết giảm.
Bài 10.13 trang 35 SBT Hóa học 10: Ammonia (NH3) khan (nguyên chất) được bơm vào đất ở dạng khí, là nguồn phân đạm phổ biến ở Bắc Mỹ do giá thành và tuổi thọ tương đối lâu trong đất so với các dạng phân đạm khác. Do tính ổn định của ammonia khan trên đất lạnh, nông dân trồng ngô thường bón ammonia khan vào mùa thu để bắt đầu hoạt động gieo trồng vào mùa xuân. Giải thích sự tạo thành liên kết trong phân tử ammonia.
Lời giải:
Nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lớp ngoài cùng, nguyên tử hydrogen có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Khi hình thành liên kết trong phân tử NH3, nguyên tử nitrogen góp 3 electron, mỗi nguyên tử hydrogen góp 1 electron hình thành 3 cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và 3 nguyên tử hydrogen như sau:
Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị Chân trời sáng tạo hay khác:
- Giải SBT Hóa học 10 trang 34
- Giải SBT Hóa học 10 trang 36
- Giải SBT Hóa học 10 trang 37
- Giải SBT Hóa học 10 trang 38
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST