Giải SBT Hóa học 10 trang 83 Chân trời sáng tạo

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 83 trong Ôn tập chương 7 Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 83.

Giải SBT Hóa học 10 trang 83 Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Bài OT 7.1 trang 83 SBT Hóa học 10: Cấu hình electron nào của nguyên tử halogen?

A. 1s22s22p6

B. 1s22s22p63s2

C. 1s22s22p63s23p5

D. 1s22s22p63s23p64s23d7

Lời giải:

Đáp án đúng là: C.

Nguyên tử halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

Vậy cấu hình 1s22s22p63s23p5 của halogen.

Bài OT 7.2 trang 83 SBT Hóa học 10: Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch:

A. NaI

B. NaF

C. NaCl

D. NaBr

Quảng cáo


Lời giải:

Đáp án đúng là: B

NaF không tác dụng với AgNO3.

Bài OT 7.3 trang 83 SBT Hóa học 10: Phương trình hóa học nào viết sai?

A. Br2+CuCuBr2

B. 2HCl+Na2CO32NaCl+H2O+CO2

C. NaBr+AgNO3AgBr+NaNO3

D. Cl2+FeFeCl2

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

D sai vì 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.

Bài OT 7.4 trang 83 SBT Hóa học 10: Nước chlorine có tính tẩy màu là do:

A. HCl có tính acid mạnh

B. Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

Quảng cáo

C. HClO có tính oxi hóa mạnh.

D. Cl2 có tính oxi hóa mạnh.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Nước chlorine có tính tẩy màu là do HClO có tính oxi hóa mạnh.

Bài OT 7.5 trang 83 SBT Hóa học 10: Halogen không có tính khử là

A. fluorine

B. bromine

C. iodine

D. chlorine

Lời giải:

Đáp án đúng là: A.

Fluorine chỉ có tính oxi hóa.

Bài OT 7.6 trang 83 SBT Hóa học 10: Phương trình hóa học của 2 phản ứng như sau:

Quảng cáo

Cl2+2NaBr2NaCl+Br2

Br2+2NaI2NaBr+I2

So sánh tính khử của các ion halide qua 2 phản ứng. Giải thích.

Lời giải:

Trong phản ứng oxi hoá - khử:

Chất khử mạnh + chất oxi hoá mạnh → Chất oxi hoá yếu + chất khử yếu

C0l2+ 2NaB1r2NaC1l+B0r2 (Tính khử: Br- > Cl-)

B0r2+2NaI12NaB1r+I02 (Tính khử: I- > Br-)

Vậy, tính khử của các ion được sắp xếp như sau: I- > Br- > Cl-.

Bài OT 7.7 trang 83 SBT Hóa học 10: Ghi hiện tượng vào các ô trống trong bảng và viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có)

Ghi hiện tượng vào các ô trống trong bảng và viết phương trình (ảnh 3)

Lời giải:

Ghi hiện tượng vào các ô trống trong bảng và viết phương trình hoá họccủa phản ứng (nếu có)

Ghi hiện tượng vào các ô trống trong bảng và viết phương trình (ảnh 4)

1Cl2+2KBr2KCl+Br2

2Cl2+2KI2KCl+I2

3Cl2+H2OHCl+HClO

HClOHCl+O

Bài OT 7.8 trang 83 SBT Hóa học 10: Chlorine tạo được các acid có oxygen trong thành phần phân tử. Tên và công thức của các acid có oxygen của chlorine theo bảng:

Chlorine tạo được các acid có oxygen trong thành phần phân tử (ảnh 2)

Acid có hậu tố -ous thì tạo muối có hậu tố -ite; acid có hậu tố -ic tạo muối có hậu tố -ate; acid có mức oxi hóa của nguyên tố trung tâm thấp nhất có tiền tố hypo-; acid có mức oxi hóa của nguyên tố trung tâm cao nhất có tiền tố per-. Áp dụng quy tắc trên, đọc tên các chất sau: HBrO; HBrO2; HBrO3; HBrO4; NaBrO; KBrO2; KBrO3 và KBrO4.

Lời giải:

Cách gọi tên theo bảng:

Chlorine tạo được các acid có oxygen trong thành phần phân tử (ảnh 3)

Bài OT 7.9 trang 83 SBT Hóa học 10: Nghiền mịn 10 g một mẫu đá vôi trong tự nhiên, hòa tan trong lượng dư dung dịch HCl thu được 4 g khí carbonic. Tính hàm lượng calcium carbonate trong mẫu đá vôi.

Lời giải:

Phương trình hoá học của phản ứng:

CaCO3+2HClCaCl2+CO2+H2O

Từ hệ số cân bằng, ta có:

nCaCO3=nCO2=444=0,091(mol)

Khối lượng CaCO3 trong mẫu đá vôi:

mCaCO3 = 0,091 × 100 = 9,1 (g)

Hàm lượng CaCO3 trong mẫu đá vôi:

%CaCO3 = 9,110.100%=91%.

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên