Giải SBT Hóa học 10 trang 31 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 31 trong Bài 11: Liên kết ion Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 31.

Giải SBT Hóa học 10 trang 31 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Bài 11.8 trang 31 SBT Hóa học 10: Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là

A. Cl2, Br2, I2, HCl

B. HCl, H2S, NaCl, N2O

C. Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3

D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCl

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

A. Loại vì tất cả đều có liên kết cộng hóa trị.

B. Loại vì HCl, H2S, N2O có liên kết cộng hóa trị.

D. Loại cù H2SO4, H3PO4, HCl có liên kết cộng hóa trị.

Bài 11.9 trang 31 SBT Hóa học 10: Cho các ion sau: K+, Be2+, Cr3+, F-, Se2-, N3-

Viết phương trình biểu diễn sự hình thành mỗi ion trên.

Lời giải:

Phương trình biểu diễn sự hình thành các ion:

Quảng cáo


K → K+ + 1e

Be → Be2+ + 2e

Cr → Cr3+ + 3e

F + e → F-

Se + 2e → Se2-

N + 3e → N3-

Bài 11.10 trang 31 SBT Hóa học 10: Cho các ion sau: 20Ca2+; 13Al3+; 9F-; 16S2-; 7N3-

a) Viết cấu hình electron của mỗi ion.

b) Mỗi cấu hình đã viết giống với cấu hình electron của nguyên tử nào?

Lời giải:

a) Cấu hình electron:

20Ca2+: 1s22s22p63s23p6             (I)

12Al3+: 1s22s22p6                        (II)

9F-: 1s22s22p6                             (III)

16S2-: 1s22s22p63s23p6               (IV)

7N3-: 1s22s22p6                           (V)

Quảng cáo

b) Các cấu hình (II), (III), (V) giống cấu hình electron của khí hiếm 10Ne.

Cấu hình (I), (IV) giống cấu hình electron của khí hiếm 18Ar.

Bài 11.11 trang 31 SBT Hóa học 10: Vì sao các hợp chất ion thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng?

Lời giải:

Các hợp chất ion thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng vì hợp chất ion có cấu trúc mạng tinh thể ion. Lực tĩnh điện mạnh giữa các phần tử mạng với nhau làm cho khoảng cách giữa các phần tử ngắn lại.

Bài 11.12 trang 31 SBT Hóa học 10: Cho các chất sau: K2O, H2O, H2S, SO2, NaCl, K2S, CaF2, HCl.

Trong phân tử chất nào có liên kết ion?

Lời giải:

χ(K2O) = |0,82 – 3,44| = 2,62 > 1,7

χ(H2O) = |2,2 – 3,44| = 1,24

χ(H2S) = |2,2 – 2,58| = 0,38

χ(SO2) = |2,58 – 3,44| = 0,86

Quảng cáo

χ(NaCl) = |0,93 – 3,16| = 2,23 > 1,7

χ(K2S) = |0,82 – 2,58| = 1,76 > 1,7

χ(CaF2) = |1 – 3,98| = 2,98 > 1,7

χ(HCl) = |2,2 – 3,16| = 0,96

Những phân tử có liên kết ion là: K2O, K2S, NaCl, CaF2.

Bài 11.13 trang 31 SBT Hóa học 10: Kể ra những hợp chất ion tạo thành từ các ion sau:

F-, K+, O2-, Ca2+

Lời giải:

Các hợp chất ion là: KF, K2O, CaF2, CaO.

Bài 11.14 trang 31 SBT Hóa học 10: Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây:

a) magnesium fluoride (MgF2);

b) potassium fluoride (KF);

c) sodium oxide (Na2O);

d) calcium oxide (CaO).

Lời giải:

a) Magnesium fluoride:

Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây:

b) Potassium fluoride:

Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây:

c) Sodium oxide:

Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây:

d) Calcium oxide:

Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây:

Bài 11.15 trang 31 SBT Hóa học 10: >Anion X- có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 3p6.

a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X. Cho biết X là nguyên tố kim loại hay phi kim.

b) Giải thích bản chất liên kết giữa X với barium.

Lời giải:

a) Khi nhận electron, nguyên tử X biến thành anion X-.

Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p5, X là chlorine.

X có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ X là phi kim điển hình.

b) Barium là nguyên tố kim loại điển hình ở chu kì 6, nhóm IIA. Barium dễ nhường electron hóa trị và tạo ra cation có điện tích 2+. Khi chlorine kết hợp với barium, nguyên tử barium nhường 2 electron cho hai nguyên tử chlorine (mỗi nguyên tử chlorine nhận 1 electron), tạo thành các ion Ba2+ và Cl-.

Các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.

Bài 11.16 trang 31 SBT Hóa học 10: Nguyên tố X tích lũy trong các tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng để chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm và chất nhạy với ánh sáng. Nguyên tử X chỉ có 7 electron trên phân lớp s; còn nguyên tử Z chỉ có 17 electron trên phân lớp p.

a) Viết công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Z.

b) Hợp chất tạo bởi X và Z có tính dẫn điện không? Vì sao

c) Trong thực tế cuộc sống, hợp chất tạo bởi X và Z được dùng để làm gì?

Lời giải:

a) Nguyên tử X chỉ có 7 electron trên phân lớp s nên cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p64s1.

Nguyên tử Z chỉ có 17 e trên phân lớp p nên cấu hình electron của Z là:

1s22s22p63s23p63d104s24p5

⇒ X là 19K và Z là 35Br.

⇒ Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Z là KBr.

b) Hợp chất KBr có tính dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong dung dịch vì nó là hợp chất ion.

c) Trong thực tế, KBr được sử dụng rộng rãi như thuốc chống co giật và an thần, nó là muối ion điển hình, hoàn toàn phân cực và đạt độ pH = 7 trong dung dịch nước.

Lời giải SBT Hóa 10 Bài 11: Liên kết ion Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên