Giải SBT Hóa học 10 trang 32 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 32 trong Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 32.

Giải SBT Hóa học 10 trang 32 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Bài 12.1 trang 32 SBT Hóa học 10: Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng

A. một electron chung

B. sự cho – nhận electron

C. một cặp electron góp chung.

D. một hay nhiều cặp electron dùng chung

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung

Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng

Bài 12.2 trang 32 SBT Hóa học 10: Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

A. LiCl

B. CF2Cl2

Quảng cáo


C. CHCl3

D. N2

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Hiệu độ âm điện trong phân tử N2 bằng 0.

Bài 12.3 trang 32 SBT Hóa học 10: Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực?

Quảng cáo

A. H2

B. CHCl3

C. CH4

D. N2

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

- H2 và N2 có hiệu độ âm điện bằng 0 ⇒ Có liên kết cộng hóa trị không phân cực.

- Hợp chất CHCl3 gồm 1 liên kết C-H và 3 liên kết C-Cl

Hợp chất CH4 gồm 4 liên kết C-H

Quảng cáo

χ(C-H) = |2,55 – 2,2| = 0,35 ⇒ Liên kết cộng hóa trị không phân cực

χ(C-Cl) = |2,55 – 3,16| = 0,61 ⇒ Liên kết cộng hóa trị phân cực.

Vậy hợp chất CHCl3 có liên kết cộng hóa trị không phân cực.

Bài 12.4 trang 32 SBT Hóa học 10: Liên kết σ là liên kết hình thành do

A. sự xen phủ bên của hai orbital

B. cặp electron dùng chung

C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion

D. sự xen phủ trục của hai orbital.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Liên kết σ là liên kết hình thành do sự xen phủ trục của hai orbital.

Ví dụ:

Liên kết σ là liên kết hình thành do

Bài 12.5 trang 32 SBT Hóa học 10: Liên kết π là liên kết hình thành do

A. sự xen phủ bên của hai orbital

B. cặp electron dùng chung

C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion

D. sự xen phủ trục của hai orbital

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Liên kết π là liên kết hình thành do sự xen phủ bên của hai orbital

Bài 12.6 trang 32 SBT Hóa học 10: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p?

A. H2

B. Cl2

C. NH3

D. HCl

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

H (Z = 1): 1s1

Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5

N (Z = 7): 1s22s22p3

A. Liên kết trong phân tử H2 được hình thành nhờ sự xem phủ orbital s – s.

B. Liên kết trong phân tử Cl2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p.

C. Liên kết trong phân tử NH3 được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.

D. Liên kết trong phân tử HCl được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.

Bài 12.7 trang 32 SBT Hóa học 10: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – s?

A. H2

B. Cl2

C. NH3

D. HCl

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

H (Z = 1): 1s1

Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5

N (Z = 7): 1s22s22p3

A. Liên kết trong phân tử H2 được hình thành nhờ sự xem phủ orbital s – s.

B. Liên kết trong phân tử Cl2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p.

C. Liên kết trong phân tử NH3 được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.

D. Liên kết trong phân tử HCl được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.

Bài 12.8 trang 32 SBT Hóa học 10: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – p?

A. H2

B. Cl2

C. NH3

D. O2

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

H (Z = 1): 1s1

Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5

N (Z = 7): 1s22s22p3

O (Z = 8): 1s22s22p4

A. Liên kết trong phân tử H2 được hình thành nhờ sự xem phủ orbital s – s.

B. Liên kết trong phân tử Cl2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p.

C. Liên kết trong phân tử NH3 được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.

D. Liên kết trong phân tử O2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p.

Bài 12.9 trang 32 SBT Hóa học 10: Các liên kết trong phân tử oxygen gồm

A. 2 liên kết π

B. 2 liên kết σ

C. 1 liên kết σ, 1 liên kết π

D. 1 liên kết σ

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Trong phân tử oxygen (O2) hai nguyên tử O liên kết với nhau bằng 1 liên kết đôi (O=O).

1 liên kết đôi gồm 1 liên kết σ, 1 liên kết π

Bài 12.10 trang 32 SBT Hóa học 10: Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H2 lần lượt là

A. 2 và 3

B. 3 và 1

C. 2 và 2

D. 3 và 2

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Công thức cấu tạo của C2H2 là: H-C≡C-H

Liên kết 3 gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π.

⇒ Tổng số liên kết σ và π có trong phân tử C2H2 lần lượt là: 3 và 2

Lời giải SBT Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên