Giải SBT Hóa học 10 trang 33 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 33 trong Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 33.

Giải SBT Hóa học 10 trang 33 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Bài 12.11 trang 33 SBT Hóa học 10: Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị?

A. BaCl2, NaCl, NO2

B. SO2, CO2, Na2O2

C. SO3, H2S, H2O

D. CaCl2, F2O, HCl

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

A. BaCl2 và NaCl chứa liên kết ion.

B. Na2O2 chứa liên kết ion

D. CaCl2 chứa liên kết ion.

Bài 12.12 trang 33 SBT Hóa học 10: Cho hai nguyên tố X (Z = 20) và Y (Z = 17). Công thức hợp chất tạo thành từ nguyên tố X, Y và liên kết trong phân tử là

A. XY: liên kết cộng hóa trị

B. X2Y3: liên kết cộng hóa trị

Quảng cáo


C. X2Y: liên lết ion

D. XY2: liên kết ion

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

X (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2

Y (Z = 17): 1s22s22p63s23p5

Nguyên tử X là kim loại mạnh, có xu hướng nhường đi 2 electron lớp ngoài cùng tạo thành cation X2+.

Nguyên tử Y là phi kim điển hình, có xu hướng nhận thêm 1 electron và lớp ngoài cùng tạo thành anion Y-.

Ion X2+ và Y- trái dấu hút nhau tạo thành phân tử XY2. Liên kết được tạo thành là liên kết ion.

X2+ + 2Y- → XY2

Bài 12.13 trang 33 SBT Hóa học 10: >Độ âm điện của nitrogen gần bằng độ âm điện của chlorine nhưng ở điều kiện thường N2 hoạt động kém hơn Cl2. Giải thích.

Lời giải:

Quảng cáo

Tuy có độ âm điện của chlorine và nitrogen gần bằng nhau nhưng do trong phân tử Cl2 có liên kết đơn σ (Cl-Cl) còn trong phân tử N2 có liên kết ba (N≡N) gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π rất bền vững. Năng lượng cần để phá vỡ liên kết ba trong phân tử N2 lớn hơn nhiều so với năng lượng cần để phá vỡ một liên kết đơn trong phân tử Cl2. Do đó, ở điều kiện thường, N2 hoạt động kém Cl2.

Bài 12.14 trang 33 SBT Hóa học 10: Cho các phân tử sau: F2, N2, H2O, CO2.

a) Hãy viết công thức Lewis của các phân tử đó.

b) Hãy cho biết phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị phân cực và phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực; phân tử nào phân cực và phân tử nào không phân cực?

Lời giải:

a) Công thức Lewis của các phân tử:

F2

Cho các phân tử sau: F2, N2, H2O, CO2

N2

Cho các phân tử sau: F2, N2, H2O, CO2

Quảng cáo

H2O

Cho các phân tử sau: F2, N2, H2O, CO2

CO2

Cho các phân tử sau: F2, N2, H2O, CO2

b) Phân tử chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực: N2, F2.

Phân tử chứa liên kết cộng hóa trị phân cực: H2O, CO2.

Phân tử phân cực: H2O.

Phân tử không phân cực: N2, F2, CO2.

Bài 12.15 trang 33 SBT Hóa học 10: Cho các phân tử sau: Br2, H2S, CH4, NH3, C2H4, C2H2

a) Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực? Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực?

b) Phân tử nào chỉ có liên kết đơn? Phân tử nào có liên kết đôi? Phân tử nào có liên kết ba?

Lời giải:

a) Phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực: Br2.

Phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực: H2S, CH4, NH3, C2H4 và C2H2.

b) Phân tử chỉ có liên kết đơn: H2S, CH4, NH3 và Br2.

Phân tử có liên kết đôi: CH2=CH2.

Phân tử có liên kết ba: CH≡CH.

Bài 12.16 trang 33 SBT Hóa học 10: Ghép nhiệt độ nóng chảy với chất tương ứng và giải thích

Chất

Nhiệt độ nóng chảy (oC)

a) Nước

1) -138

b) Muối ăn

2) 80

c) Băng phiến

3) 0

d) Butane

4) 801

Lời giải:

a) - 3);

b) – 4);

c) – 2);

d) – 1).

Nước, băng phiến, butane là các hợp chất cộng hóa trị, phân tử có độ phân cực không cao nên dễ tách ra khỏi nhau khi đun nóng. Ngược lại, NaCl là tinh thể ion có lực hút mạnh giữa các ion nên khó tách ra khỏi nhau và có nhiệt độ nóng chảy cao.

Lời giải SBT Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên