Giải SBT Hóa học 10 trang 43 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 43 trong Bài 16: Ôn tập chương 4 Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 43.

Giải SBT Hóa học 10 trang 43 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Bài 16.4 trang 43 SBT Hóa học 10: Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng

A. đốt cháy

B. phân hủy

C. trao đổi

D. oxi hóa – khử

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng oxi hóa – khử.

Bài 16.5 trang 43 SBT Hóa học 10: Xét phản ứng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Chất đóng vai trò chất khử trong phản ứng là

A. H2

B. ZnCl2

C. HCl

D. Zn

Quảng cáo


Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Xét phản ứng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm

Zn nhường 2 electron (số oxi hóa tăng từ 0 lên +2) ⇒ Zn là chất khử.

Bài 16.6 trang 43 SBT Hóa học 10: Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2

Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hóa -3 là

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2

Có 2 hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hóa -3 là NH3, NH4Cl.

Quảng cáo

Bài 16.7 trang 43 SBT Hóa học 10: Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử trong hợp chất nào sau đây?

A. S

B. SO2

C. H2SO4

D. H2S

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử trong hợp chất H2S vì hợp chất H2S có số oxi hóa thấp nhất của S là -2. Trong các phản ứng oxi hóa khử, số oxi hóa -2 chỉ có thể tăng, không thể giảm.

Bài 16.8 trang 43 SBT Hóa học 10: Nguyên tử carbon vừa có khả năng thể hiện tính oxi hóa, vừa có khả năng thể hiện tính khử trong chất nào sau đây?

A. C

B. CO2

C. CaCO3

Quảng cáo

D. CH4

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử carbon vừa có khả năng thể hiện tính oxi hóa, vừa có khả năng thể hiện tính khử

C đơn chất có số oxi hóa bằng 0, là số oxi hóa trung gian của C, số oxi hóa này có thể tăng hoặc giảm trong phản ứng oxi hóa khử.

⇒ Nguyên tử carbon vừa có khả năng thể hiện tính oxi hóa, vừa có khả năng thể hiện tính khử trong C đơn chất.

Bài 16.9 trang 43 SBT Hóa học 10: Hợp chất nào sau đây chứa hai loại nguyên tử iron với số oxi hóa +2 và +3?

A. FeO

B. Fe3O4

C. Fe(OH)3

D. Fe2O3

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Hợp chất Fe3O4 (có thể viết FeO.Fe2O3), chứa hai loại nguyên tử iron với số oxi hóa +2 và +3.

Bài 16.10 trang 43 SBT Hóa học 10: Cho các phân tử sau: H2S, SO3, CaSO4, Na2S, H2SO4

Số oxi hóa của nguyên tử S trong các phân tử trên lần lượt là

A. 0; +6; +4; +4; +6

B. 0; +6; +4; +2; +6

C. +2; +6; +6; -2; +6

D. -2; +6; +6; -2; +6

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Cho các phân tử sau: H2S, SO3, CaSO4, Na2S, H2SO4

Bài 16.11 trang 43 SBT Hóa học 10: Trong công nghiệp, một lượng zinc được sản xuất theo phương pháp nhiệt luyện ở khoảng 1 200oC theo phản ứng:

Trong công nghiệp, một lượng zinc được sản xuất theo phương pháp nhiệt luyện

a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa. Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.

b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Lời giải:

Trong công nghiệp, một lượng zinc được sản xuất theo phương pháp nhiệt luyện

C là chất khử, ZnO là chất oxi hóa

Quá trình oxi hóa: Trong công nghiệp, một lượng zinc được sản xuất theo phương pháp nhiệt luyện

Quá trình khử: Trong công nghiệp, một lượng zinc được sản xuất theo phương pháp nhiệt luyện

b)

Trong công nghiệp, một lượng zinc được sản xuất theo phương pháp nhiệt luyện

Xác định được hệ số của tất cả các chất đều bằng 1

Trong công nghiệp, một lượng zinc được sản xuất theo phương pháp nhiệt luyện

Lời giải SBT Hóa 10 Bài 16: Ôn tập chương 4 Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên