Giải SBT Hóa học 10 trang 44 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 44 trong Bài 16: Ôn tập chương 4 Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 44.

Giải SBT Hóa học 10 trang 44 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Bài 16.12 trang 44 SBT Hóa học 10: Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02M đến khi dung dịch vừa mất màu tím

Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + K2SO4 + MnSO4

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

b) Xác định thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.

Lời giải:

Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02M

Xác định được hệ số của SO2 là 5, KMnO4 và MnSO4 là 2, sau đó cân bằng nguyên tố S và H tìm được hệ số của H2SO4 là 2, của H2O là 2.

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4

b) Theo phương trình hóa học ta có:

nSO2=52nKMnO4=52. 0,02.0,1=0,005 (mol)

VSO2= 24,79.0,005 = 0,12395 L = 123,95 (mL)

Quảng cáo


Bài 16.13 trang 44 SBT Hóa học 10: Thực hiện các phản ứng sau:

Thực hiện các phản ứng sau:

Xác định phản ứng trong đó carbon vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa đóng vai trò khử. Lập phương trình hóa học của phản ứng đó theo phương pháp thăng bằng electron.

Lời giải:

Carbon vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa đóng vai trò khử trong phản ứng (d):

Thực hiện các phản ứng sau:

Quá trình oxi hóa:Thực hiện các phản ứng sau: 

Quá trình khử:Thực hiện các phản ứng sau: 

Thực hiện các phản ứng sau:

Quảng cáo

Xác định được hệ số của C trong cả hai vai trò chất oxi hóa và chất khử là 3, hệ số của CO là 1:

Thực hiện các phản ứng sau:

Bài 16.14 trang 44 SBT Hóa học 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,52 g hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 2,479 L hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2 ở điều kiện chuẩn, thu được 8,84 g chất rắn

a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X.

b) Xác định số mol electron các chất khử cho và số mol các chất oxi hóa nhận trong quá trình phản ứng.

Lời giải:

Các phản ứng hóa học:

Đốt cháy hoàn toàn 2,52 g hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 2,479 L

Quảng cáo

a) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mX = 8,84 – 2,52 = 6,32 (g)

Đốt cháy hoàn toàn 2,52 g hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 2,479 L

Phần trăm thể tích khí O2 và Cl2 trong hỗn hợp lần lượt là 20% và 80%

b) Số mol electron chất oxi hóa nhận bằng số mol các chất khử đã cho:

ne=4nO2+ 2nCl2= 0,24 (mol)

Bài 16.15 trang 44 SBT Hóa học 10: Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid

Xét phản ứng đốt cháy:

Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron

b) Tính thể tích không khí (chứa 21% thể tích oxygen, ở điều kiện chuẩn) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,4 tấn FeS2 trong quặng pyrite.

Lời giải:

Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu

Xác định được hệ số của FeS2 là 4, Fe2O3 là 2, O2 là 11 và SO2 là 8:

Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu

b) nFeS2=2,4.106120=2.104 (mol)

nO2=114nFeS2=114.2.104=5,5.104 (mol)

VO2=24,79.5,5.104=1363450 L

⇒ Vkk=10021VO2=6492619 (L)

Lời giải SBT Hóa 10 Bài 16: Ôn tập chương 4 Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên