Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 79 Kết nối tri thức
Với Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 79 trong Bài 34: Vận dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào thực tiễn Sách bài tập KHTN lớp 7 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập trong SBT KHTN 7 trang 79.
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 79 Kết nối tri thức
Bài 34.3 trang 79 sách bài tập KHTN 7: Em hãy nêu những ví dụ về việc ứng dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào trồng trọt, chăn nuôi và đời sống.
Lời giải:
- Trong trồng trọt, con người đã ứng dụng tính hướng sáng, hướng tiếp xúc, hướng nước,… để có chế độ chiếu sáng, làm giàn, tưới nước,… hợp lí; có các biện pháp tiêu diệt côn trùng gây hại.
- Trong chăn nuôi, con người hình thành tập tính tốt cho vật nuôi như: ăn, ngủ đúng giờ; đi vệ sinh đúng chỗ; nghe hiệu lệnh đến ăn;…
- Con người ứng dụng các tập tính của động vật trong việc đánh bắt (chó đi săn; chim cốc bắt cá), huấn luyện động vật (huấn luyện chó nghiệp vụ để bắt kẻ gian, phát hiện ma túy; huấn luyện khỉ làm xiếc),…
Bài 34.4 trang 79 sách bài tập KHTN 7: Đọc sách là một thói quen tốt, đây là tập tính học được ở người. Em hãy vận dụng kiến thức về cảm ứng ở sinh vật, xây dựng các bước để hình thành thói quen này cho bản thân.
Lời giải:
Để hình thành thói quen đọc sách, cần lặp đi lặp lại các bước sau:
Bước 1: Chọn sách mình ưa thích.
Bước 2: Chọn thời gian đọc phù hợp.
Bước 3: Đọc hằng ngày vào thời gian đã chọn.
Bước 4: Tự đánh giá thói quen đọc sách của cá nhân.
Bài 34.5 trang 79 sách bài tập KHTN 7: Khi nuôi gà, vịt, người nông dân chỉ cần dùng tiếng gọi quen thuộc là gà, vịt từ xa đã chạy về để ăn. Tập tính này của vật nuôi có lợi cho sinh vật và cả người chăn nuôi. Em hãy nêu cách thức hình thành tập tính trên cho vật nuôi.
Lời giải:
Để hình thành tập tính nghe hiệu lệnh về ăn, người nuôi nên làm như sau: Gọi vật nuôi vào những thời điểm nhất định (mỗi lần gọi bằng tiếng gọi giống nhau), khi vật nuôi đến thì cho ăn. Vào những ngày sau cũng gọi và cho ăn vào thời điểm đó và chỉ cho ăn sau khi gọi. Sau nhiều ngày được cho ăn chỉ khi được gọi (bằng một âm thanh quen thuộc), vật nuôi sẽ có tập tính nghe tiếng gọi là chạy về ăn.
Bài 35.1 trang 79 sách bài tập KHTN 7: Khi nuôi gà, vịt, người nông dân chỉ cần dùng tiếng gọi quen thuộc là gà, vịt từ xa đã chạy về để ăn. Tập tính này của vật nuôi có lợi cho sinh vật vEm hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh tính hướng nước, hướng sáng, hướng tiếp xúc của thực vật. Trình bày cách tiến hành, dự đoán kết quả, giải thích hiện tượng quan sát được rồi hoàn thành thông tin vào bảng theo mẫu sau:à cả người chăn nuôi. Em hãy nêu cách thức hình thành tập tính trên cho vật nuôi.
Lưu ý: HS cần cho biết các đối tượng thực vật phù hợp cho mỗi thí nghiệm (ví dụ: Thí nghiệm chứng minh tính hướng tiếp xúc nên chọn cây thân leo hay cây thân gỗ).
Lời giải:
- Các nhóm cây phù hợp cho các thí nghiệm như:
+ Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây: nên chọn các cây non, rễ đang phát triển.
+ Thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của cây: nên chọn các cây thân mềm, cây non (ví dụ: cây hoa mười giờ, cây đỏ,...).
+ Thí nghiệm chứng minh tính hướng tiếp xúc của cây: nhóm cây phù hợp với thí nghiệm này là các cây thân leo như mướp, đậu, bầu, bí.
- Hoàn thành thông tin vào bảng theo mẫu:
Thí nghiệm |
Cách tiến hành |
Hiện tượng/ Kết quả |
Giải thích |
Kết luận |
Chứng minh tính hướng nước của cây |
Chuẩn bị 2 chậu đất/cát như nhau → Gieo hạt đỗ vào 2 chậu, tưới nước đủ ẩm → Khi cây phát triển có 3 – 5 lá, đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong 1 chậu sao cho nước ngấm vào đất mà không ngập úng cây → Sau 3 – 5 ngày, nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của rễ. |
- Cây trong chậu thí nghiệm: Rễ cây mọc lệch hướng về phía chậu nước. - Cây trong chậu đối chứng: Rễ cây mọc thẳng. |
Trong chậu thí nghiệm, nước chỉ có ở một phía của cây → Rễ cây sinh trưởng hướng về phía của nguồn nước để giúp cây hấp thụ được nước. |
Rễ cây có tính hướng nước (hướng tới nguồn nước). |
Chứng minh tính hướng sáng của cây |
Chuẩn bị 2 chậu đất/cát như nhau; 2 hộp carton không đáy, 1 hộp khoét lỗ phía trên, hộp còn lại khoét lỗ bên cạnh → Gieo hạt đỗ vào đất, tưới nước cho hạt nảy mầm → Úp lên mỗi chậu cây 1 hộp carton, đặt trong môi trường ánh sáng tự nhiên → Sau khoảng 3 – 5 ngày, nhấc hộp carton ra khỏi các chậu cây, quan sát hướng mọc của thân cây. |
- Cây trong hộp carton có khoét lỗ phía trên: Cây mọc thẳng hướng lên trên. - Cây trong hộp carton có khoét lỗ phía bên cạnh: Cây mọc cong sang phía đã khoét lỗ. |
- Cây trong hộp carton có khoét lỗ phía trên → Tất cả các phía của ngọn cây đều nhận được ánh sáng → Cây mọc thẳng hướng lên trên. - Cây trong hộp carton có khoét lỗ phía bên cạnh → Chỉ một phía của ngọn cây nhận được ánh sáng → Cây mọc cong sang phía đã khoét lỗ để nhận tiếp nhận được ánh sáng. |
Ngọn cây có tính hướng sáng. |
Chứng minh tính hướng tiếp xúc của cây |
Chuẩn bị 2 chậu đất/cát như nhau → Trồng vào mỗi chậu một cây dưa chuột 2 – 3 lá → Cắm sát bên một cây một giá thể (cành khô) → Đặt cả 2 chậu ở nước có đủ ánh sáng, tưới nước hằng ngày → Theo dõi và ghi chép hiện tượng xảy ra của các cây này sau 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần. |
- Ở chậu cây có cắm giá thể, tua quấn, thân của cây dưa chuột quấn quanh giá thể vươn lên. - Ở chậu cây không có giá thể, cây bò vươn xuống đất. |
Cây dưa chuột có tính hướng tiếp xúc nên khi có giá thể, cây dưa chuột sẽ bám vào giá thể để leo lên. |
Phần lớn các loài cây dây leo có tính hướng tiếp xúc (bám vào giá thể để leo lên trên). |
Bài 35.2 trang 79 sách bài tập KHTN 7: Thực hành hình thành tập tính học được cho vật nuôi: Hình thành thói quen ăn uống đúng giờ cho một số vật nuôi phổ biến như chó, mèo, lợn, gà, cá,... theo trình tự các bước sau:
Bước 1: Lựa chọn thức ăn phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của mỗi vật nuôi.
Bước 2: Xác định khung thời gian mong muốn cho vật nuôi ăn.
Bước 3: Cho vật nuôi ăn uống theo khung thời gian đã xác định trong bước 1. Trước mỗi lần cho ăn có thể sử dụng âm thanh làm hiệu lệnh.
Bước 4: Lặp lại bước 3 trong nhiều ngày cho đến khi chúng quen với thời gian và hiệu lệnh cho ăn.
Bước 5: Đánh giá sự thành công bằng cách quan sát phản ứng thể hiện nhu cầu ăn uống của vật nuôi (như tiếng kêu, hành vi mừng rỡ, bơi/chạy đến chỗ ăn,...) vào khung thời gian đã chọn.
a) Viết bảng kết quả theo mẫu sau:
b) So sánh thời gian hình thành thói quen ăn uống đúng giờ giữa các vật nuôi.
Lời giải:
a) Bảng kết quả:
Loài vật nuôi |
Mô tả tiến trình và kết quả |
Ý nghĩa |
Chó |
- Tiến trình: + Bước 1: Lựa chọn thức ăn phù hợp (cơm, thịt, cá,…). + Bước 2: Xác định khung thời gian mong muốn cho vật nuôi ăn (6h, 12h, 18h). + Bước 3: Cho vật nuôi ăn uống theo khung thời gian đã xác định trong bước 1. Trước mỗi lần cho ăn có thể sử dụng âm thanh gọi tên của chó. + Bước 4: Lặp lại bước 3 trong nhiều ngày cho đến khi chúng quen với thời gian và hiệu lệnh cho ăn. + Bước 5: Đánh giá sự thành công bằng cách quan sát phản ứng thể hiện nhu cầu ăn uống của con cho thông qua hành vi mừng rỡ, tiết nước bọt, chạy đến khi nghe thấy tiếng gọi vào khung giờ đã chọn. - Kết quả: Sau khoảng 7 – 10 ngày, chó có phản ứng tiết nước bọt, chạy đến mừng rỡ khi nghe thấy tiếng gọi vào khung giờ đã chọn. |
Ăn đúng giờ sẽ giúp vật nuôi hình thành thói quen tốt, nhờ đó chúng sinh trưởng và phát triển tốt hơn. |
Gà |
- Tiến trình: + Bước 1: Lựa chọn thức ăn phù hợp (thóc, ngô, cám,…). + Bước 2: Xác định khung thời gian mong muốn cho vật nuôi ăn (6h, 18h). + Bước 3: Cho vật nuôi ăn uống theo khung thời gian đã xác định trong bước 1. Trước mỗi lần cho ăn có thể sử dụng âm thanh như vỗ tay hoặc gõ kẻng. + Bước 4: Lặp lại bước 3 trong nhiều ngày cho đến khi chúng quen với thời gian và hiệu lệnh cho ăn. + Bước 5: Đánh giá sự thành công bằng cách quan sát phản ứng thể hiện nhu cầu ăn uống của con cho thông qua hành chạy đến máng cho ăn khi nghe thấy tiếng vỗ tay hoặc tiếng kẻng vào khung giờ đã chọn. - Kết quả: Sau khoảng 10 - 14 ngày, gà có phản ứng chạy đến máng cho ăn khi nghe thấy tiếng vỗ tay hoặc tiếng kẻng vào khung giờ đã chọn. |
b) So sánh thời gian hình thành thói quen ăn uống đúng giờ giữa các vật nuôi: Thời gian hình thành thói quen ăn uống đúng giờ giữa các vật nuôi là khác nhau. Ở trong thí nghiệm, chó sẽ hình thành thói quen ăn đúng giờ nhanh hơn gà.
Lời giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 34: Vận dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào thực tiễn Kết nối tri thức hay khác:
Xem thêm lời giải sách bài tập KHTN 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
SBT KHTN 7 Bài 36: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
SBT KHTN 7 Bài 37: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn
SBT KHTN 7 Bài 38: Thực hành: Quan sát, mô tả sự sinh trưởng và phát triển ở một số sinh vật
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức
- Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải sách bài tập KHTN 7 được biên soạn bám sát Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT