SBT Ngữ văn 9 Cánh diều Bài tập tiếng Việt trang 41 Tập 2

Với giải sách bài tập Ngữ Văn 9 Bài tập tiếng Việt trang 41 Tập 2 sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập trong SBT Văn 9.

Giải SBT Ngữ văn 9 Cánh diều Bài tập tiếng Việt trang 41 Tập 2

Quảng cáo

Câu 1 trang 41 SBT Ngữ Văn 9 Tập 2: Tìm một số từ phức (từ ghép, từ láy) có chứa các yếu tố dưới đây. Chỉ ra nét chung và nét khác biệt giữa các từ có chung yếu tố cấu tạo.

a) lạnh; ví dụ: lạnh giá,...

b) nhẹ; ví dụ: nhè nhẹ,...

Trả lời:

a. lạnh tanh, lành lạnh, lạnh cóng, lạnh nhạt, lạnh lẽo, lạnh toát…

b. nhỏ nhẹ, nhẹ nhàng, nhẹ nhõm, nhẹ lòng, nhẹ dạ…

=> Nét chung và nét khác biệt giữa các từ có chung yếu tố cấu tạo là:

- Đều có yếu tố cấu tạo giống nhau là từ “lạnh” và từ “nhẹ”

- Khác: Tuy yếu tố cấu tạo giống nhau nhưng trật tự các yếu tố khác nhau.

Câu 2 trang 41 SBT Ngữ Văn 9 Tập 2: (Bài tập 3, SGK) Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa giữa các yếu tố Hán Việt dưới đây:

- đồng: đồng âm, đồng bào, đồng ca / đồng dao, mục đồng, thần đồng.

- giai: giai nhân, giai phẩm, giai thoại / giai cấp, giai đoạn, giai tầng / giai lão, bách niên giai lão.

Quảng cáo

- minh: minh châu, minh quân, minh tinh / chứng minh, thuyết minh, minh oan / đồng minh, liên minh.

- tân: lễ tân, tân khách, tiếp tân / tân binh, tân dược, tân thời.

- vị: định vị, hoán vị, kế vị / vị quốc, vị tha / vị lai, vị tất, vị thành niên.

Trả lời:

- Từ "Đồng":

Đồng âm: âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau.

Đồng bào: người cùng dòng huyết.

Đồng ca: hát chung một bài ca.

Đồng dao: cùng một điệu nhịp, khích lệ nhau.

Mục đồng: trẻ em chăn gia súc.

Thần đồng: người có tài năng vượt trội.

- Từ "Giai":

Giai nhân: người phụ nữ tài sắc vượt trội.

Giai phẩm: phẩm chất tốt đẹp của người.

Giai thoại: câu chuyện huyền bí, truyền kỳ.

Giai cấp: tầng lớp xã hội.

Giai đoạn: giai đoạn.

Quảng cáo

Giai tầng: tầng lớp xã hội.

Giai lão: người cao tuổi, lão luyện.

Bách niên giai lão: người sống được trăm tuổi.

- Từ "Minh":

Minh châu: viên ngọc sáng.

Minh quân: ông vua sáng suốt.

Minh tinh: ngôi sao nổi tiếng.

Chứng minh: xác định căn cứ đó là đúng hay sai, có hay không.

Thuyết minh: giải thích, làm rõ.

Minh oan: rõ ràng, công bằng.

Đồng minh: Cùng đứng về một phía, liên kết với nhau để hành động vì mục đích chung.

Liên minh: Sự kết hợp giữa hai hay nhiều lực lượng để cùng chiến đấu cho một mục đích chung

- Từ "Tân":

Lễ tân: người đón tiếp.

Tiếp tân: đón tiếp, chào đón.

Tân khách: khách mới, người đến mới.

Quảng cáo

Tân binh: người lính mới.

Tân dược: loại thuốc mới.

Tân thời: thời đại mới.

- Từ "Vị":

Định vị: xác định vị trí.

Hoán vị: sắp xếp lại theo thứ tự khác.

Kế vị: người thừa kế vị trí.

Vị quốc: vì quốc gia, đất nước.

Vị tha: lòng từ bi, sự thông cảm.

Vị lai: tương lai.

Vị tất: vĩnh viễn, mãi mãi.

Vị thành niên: tuổi trẻ.

Câu 3 trang 41 SBT Ngữ Văn 9 Tập 2: (Bài tập 4, SGK) Tìm các từ ghép Hán Việt trong những câu dưới đây, chỉ ra nghĩa của mỗi từ ghép Hán Việt tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên chúng.

a)

Tái sinh chưa dứt hương thề,

Làm thân trâu ngựa, đền nghì trúc mai.

(Nguyễn Du)

b) Khi nhận được đường chuyền của thằng Phước, tôi lướt xuống sút vào gôn đội nó một quả tuyệt đẹp thì nó la toáng lên bảo tôi việt vị. (Nguyễn Nhật Ánh)

Trả lời:

a) 

Tái sinhTái có nghĩa là "lại", sinh có nghĩa là "sống, sanh ra".

=> Tái sinh ám chỉ quá trình tái sanh, sinh ra lại sau khi chết.

Trâu ngựaTrâu là con vật có sức mạnh, ngựa là linh cẩu nhanh nhẹn.

=> Trâu ngựa: thường đề cập đến sự vất vả, bị chà đạp.

Đền nghìĐền có nghĩa là trạm dừng chân, nghì đề cập đến ngựa.

=> Đền nghì ám chỉ trạm ngựa, nơi dừng chân của ngựa.

Trúc maiTrúc là tre, mai là cây hoa mai.

=> Trúc mai: thường xuất hiện trong thơ ca, ám chỉ vẻ đẹp xuân tươi của thiên nhiên.

b) 

Việt vịViệt ở đây liên quan đến vị trí, định vị. Trong bóng đá, việt vị nghĩa là bị việt vị, đứng ở vị trí không hợp lệ, thường dùng để ám chỉ việc đối thủ ở vị trí việt vị.

Câu 4 trang 41 SBT Ngữ Văn 9 Tập 2: Dựa vào cách hiểu nghĩa của các từ ghép Hán Việt và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó ở bài tập 3, hãy phát hiện và sửa lỗi về dùng từ trong những câu dưới đây:

a) Sau khi được tái lập lại, tỉnh này đã có những bước phát triển mạnh mẽ.

b) Bàn thắng không được trọng tài công nhận vì cầu thủ ghi bàn đã mắc lỗi liệt vị.

Trả lời:

a. “tái lập”: lập lại, xây dựng lại (sau một thời gian bị ngưng hoặc đình trệ)

= > Sửa: Sau khi được thiết lập lại, tỉnh này đã có những bước phát triển mạnh mẽ.

b. “công nhận”: thừa nhận là đúng với sự thật, với lẽ phải hoặc là hợp lệ

= > Sửa: Bàn thắng không được trọng tài ghi nhận vì cầu thủ ghi bàn đã mắc lỗi liệt vị.

Lời giải sách bài tập Ngữ Văn 9 Bài 9: Bi kịch và truyện hay khác:

Xem thêm giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài giải sbt Văn 9 Cánh diều của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Ngữ văn 9 Tập 1 và Tập 2 (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên