Giải SBT Sinh học 10 trang 10 Cánh diều

Với Giải SBT Sinh học 10 trang 10 trong Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào Sách bài tập Sinh học lớp 10 Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập trong SBT Sinh học 10 trang 10.

Giải SBT Sinh học 10 trang 10 Cánh diều

Bài 4.21 trang 10 SBT Sinh học 10: Một học sinh đang chuẩn bị cho cuộc thi chạy marathon trong trường. Để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều

A. carbohydrate.

B. lipid.

C. protein.

D. calcium.

Lời giải:

Quảng cáo

Đáp án đúng là: A

Carbohydrate đặc biệt là glucose là nguyên liệu trực tiếp tham gia vào quá trình hô hấp tế bào tạo năng lượng cho cơ thể. Bởi vậy, để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều carbohydrate như chuối, nho,…

Bài 4.22 trang 10 SBT Sinh học 10: Chất nào sau đây không phải là polymer?

A. Glycogen.

B. Tinh bột.

C. Celullose.

D. Sucrose.

Lời giải:

Quảng cáo


Đáp án đúng là: D

- Sucrose là một disaccharide, không phải là polysaccharide.

- Glycogen, tinh bột, celullose là các polysaccharide, chúng là các polymer của các monosaccharide kết hợp với nhau bằng liên kết glycoside, được hình thành qua nhiều phản ứng trùng ngưng.

Bài 4.23 trang 10 SBT Sinh học 10: Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức phân tử của một disaccharide được tạo ra từ hai phân tử glucose là

A. C12H24O12.

B. C12H20O10.

C. C12H22O11.

D. C18H22O11.

Lời giải:

Quảng cáo

Đáp án đúng là: C

Disaccharide được hình thành bằng 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glycoside, được hình thành qua phản ứng trùng ngưng mất đi 1 phân tử nước → Công thức phân tử của một disaccharide được tạo ra từ hai phân tử glucose là C12H22O11.

Bài 4.24 trang 10 SBT Sinh học 10: Tinh bột và glycogen là hai polysaccharide khác nhau về chức năng, trong đó tinh bột là …(1)…, còn glycogen là …(2)…

A. (1) thành phần chính duy trì hình dạng tế bào thực vật; (2) nguồn năng lượng cho tế bào động vật.

B. (1) vật liệu cấu trúc được tìm thấy trong tế bào thực vật và động vật; (2) hình thành bộ xương bên ngoài ở côn trùng.

C. (1) carbohydrate dự trữ năng lượng chính của tế bào động vật; (2) carbohydrate dự trữ tạm thời glucose của tế bào động vật.

D. (1) carbohydrate dự trữ của tế bào thực vật; (2) carbohydrate dự trữ của tế bào động vật.

Lời giải:

Quảng cáo

Đáp án đúng là: D

Tinh bột và glycogen là hai polysaccharide khác nhau về chức năng, trong đó tinh bột là carbohydrate dự trữ của tế bào thực vật, còn glycogen là carbohydrate dự trữ của tế bào động vật.

Bài 4.25 trang 10 SBT Sinh học 10: Điều nào sau đây là đúng với cả tinh bột và cellulose?

A. Chúng đều là polymer của glucose.

B. Chúng đều có thể được tiêu hóa bởi con người.

C. Chúng đều dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật.

D. Chúng đều là thành phần cấu tạo của thành tế bào thực vật.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

A. Đúng. Tinh bột và cellulose đều là polymer của glucose.

B. Sai. Con người có thể tiêu hóa tinh bột, nhưng không thể tiêu hóa cellulose.

C, D. Sai. Tinh bột có chức năng dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật còn cellulose là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào của thực vật.

Bài 4.26 trang 10 SBT Sinh học 10: Khi phân tích thành phần carbohydrate ở tế bào gan, loại polysaccharide dự trữ năng lượng chiếm hàm lượng đáng kể là

A. tinh bột.

B. glycogen.

C. cellulose.

D. pectin.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Khi phân tích thành phần carbohydrate ở tế bào gan, loại polysaccharide dự trữ năng lượng chiếm hàm lượng đáng kể là glycogen. Glycogen được cấu tạo từ nhiều phân tử glucose kết hợp lại nhưng phân tử này phân nhánh rất mạnh, có chức năng dự trữ năng lượng ngắn hạn ở người và các động vật.

Bài 4.27 trang 10 SBT Sinh học 10: Lactose, một loại đường trong sữa, bao gồm một phân tử glucose liên kết với một phân tử galactose. Đường lactose thuộc loại

A. monosaccharide.

B. hexose.

C. disaccharide.

D. polysaccharide.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Lactose được cấu tạo từ 2 phân tử đường đơn, bao gồm một phân tử glucose liên kết với một phân tử galactose → Lactose là một loại disaccharide.

Lời giải sách bài tập Sinh học lớp 10 Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên