Giải SBT Sinh học 10 trang 14 Cánh diều

Với Giải SBT Sinh học 10 trang 14 trong Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào Sách bài tập Sinh học lớp 10 Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập trong SBT Sinh học 10 trang 14.

Giải SBT Sinh học 10 trang 14 Cánh diều

Bài 4.48 trang 14 SBT Sinh học 10: DNA khác RNA ở đặc điểm:

A. số lượng nitrogenous base khác nhau.

B. số lượng nhóm phosphate giữa các đường trong bộ khung đường – phosphate.

C. loại đường có trong bộ khung đường – phosphate.

D. một trong các base purine.

Lời giải:

Quảng cáo

Đáp án đúng là: C

A. Sai. Số lượng nitrogenous base của DNA và RNA đều giống nhau, đều là 4.

B. Sai. Mỗi nucleotide cấu tạo nên DNA và RNA đều chỉ có 1 nhóm phosphate.

C. Đúng. DNA khác RNA ở đặc điểm loại đường có trong bộ khung đường – phosphate, loại đường trong DNA là deoxyribose còn loại đường trong RNA là ribose.

D. Sai. DNA và RNA đều chứa 2 loại base purine A và G, khác nhau ở base pyrimidine T và U.

Bài 4.49 trang 14 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây về đặc điểm khác nhau giữa DNA và RNA là đúng?

(1) RNA chứa thymine thay vì uracil.

(2) RNA là sợi đơn, DNA là sợi kép.

(3) RNA chứa ribose, DNA chứa deoxyribose.

A. (1), (2).

B. (2), (3).

C. (1), (3).

D. (1), (2), (3).

Lời giải:

Quảng cáo


Đáp án đúng là: B

(1) Sai. RNA chứa uracil thay vì thymine.

(2) Đúng. RNA là sợi đơn, DNA là sợi kép.

(3) Đúng. RNA chứa ribose, DNA chứa deoxyribose.

Bài 4.50 trang 14 SBT Sinh học 10: Sự ghép đôi của hai sợi DNA được thực hiện bởi

A. liên kết cộng hóa trị giữa hai base purine.

B. liên kết hydrogen giữa cytosine và guanine.

C. liên kết hydrogen giữa base purine và base pyrimidine.

D. liên kết cộng hóa trị giữa adenine và thymine.

Lời giải:

Quảng cáo

Đáp án đúng là: B

Sự ghép đôi của hai sợi DNA được thực hiện bởi liên kết hydrogen giữa cytosine và guanine theo nguyên tắc bổ sung. Trong đó, A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen, G liên kết với C bằng 3 liên kết hydrogen.

Bài 4.51 trang 14 SBT Sinh học 10: Hãy chọn tập hợp đúng về các đặc điểm của phân tử DNA từ các đặc điểm dưới đây:

(1) Gồm 2 chuỗi polynucleotide xoắn đều đặn và ngược chiều nhau.

(2) Có chứa adenine, guanine, cytosine, uracyl và thymine.

(3) Có các cặp nitrogenous base là A-U, G-C.

(4) Liên kết giữa các nitrogenous base của hai chuỗi đối diện là liên kết hydrogen.

(5) Liên kết giữa các nucleotide là liên kết phosphodiester.

A. (1), (2), (3).

B. (2), (3), (4).

C. (2), (3), (5).

D. (1), (4), (5).

Lời giải:

Quảng cáo

Đáp án đúng là: D

(1) Đúng. DNA gồm 2 chuỗi polynucleotide xoắn đều đặn và ngược chiều nhau, một chuỗi có chiều 3’ – 5’ còn một mạch có chiều 5’ – 3’.

(2) Sai. DNA có chứa 4 loại nitrogenous base là adenine, guanine, cytosine và thymine.

(3) Sai. DNA có các cặp nitrogenous base là A-T, G-C.

(4) Đúng. Trong DNA, liên kết giữa các nitrogenous base của hai chuỗi đối diện là liên kết hydrogen (A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen, G liên kết với C bằng 3 liên kết hydrogen).

(5) Đúng. Trên một chuỗi polynucleotide, liên kết giữa các nucleotide là liên kết phosphodiester được hình thành giữa nhóm OH của phân tử đường của nucleotide này với nhóm phosphate của nucleotide ở vị trí kế tiếp.

Bài 4.52 trang 14 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về lipid?

A. Chúng hòa tan trong nước.

B. Chúng là thành phần quan trọng của màng tế bào.

C. Chúng không phải là polymer.

D. Chúng được cấu tạo hoặc không được cấu tạo từ acid béo.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Lipid là nhóm các phân tử sinh học có cấu tạo hóa học đa dạng, thường không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ như ether, acetone. Đây là nhóm phân tử lớn không có cấu trúc đa phân (polymer).

Bài 4.53 trang 14 SBT Sinh học 10: Chức năng nào sau đây không phải của lipid?

A. Dự trữ năng lượng.

B. Vận chuyển các chất qua màng.

C. Bảo vệ.

D. Điều hòa tính lỏng của màng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

- Lipid có chức năng dự trữ năng lượng, bảo vệ (lớp mỡ dưới da có vai trò làm lớp đệm cách nhiệt và lớp mỡ bao quanh các cơ quan giúp bảo vệ chúng tránh khỏi các tổn thương do tác động cơ học), điều hòa tính lỏng của màng (cholesterol tham gia cấu tạo màng sinh chất và điều hòa tính lỏng của màng ở tế bào động vật).

- Lipid không có chức năng vận chuyển các chất qua màng mà protein màng giữ vai trò này.

Lời giải sách bài tập Sinh học lớp 10 Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên