Giải SBT Sinh học 10 trang 10 Kết nối tri thức
Với Giải SBT Sinh học 10 trang 10 trong Phần mở đầu Sách bài tập Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 10.
Giải SBT Sinh học 10 trang 10 Kết nối tri thức
Bài 9 trang 10 SBT Sinh học 10: Một bạn học sinh quan sát các lá cây rừng nhiệt đới và nhận thấy nhiều lá cây thường có chóp nhọn. Bạn tự hỏi: Lá có chóp nhọn đem lại lợi ích gì cho cây? Em hãy đưa ra giả thuyết cho hiện tượng mà bạn đã quan sát được và tìm cách kiểm chứng giả thuyết của mình.
Lời giải:
- Giả thuyết cho hiện tượng bạn đã quan sát: Lá của cây rừng nhiệt đới thường có chóp nhọn để thích nghi với lượng mưa đặc biệt lớn.
- Cách kiểm chứng giả thuyết: Quan sát thực nghiệm lá của các cây ở vùng nhiệt đới và vùng ôn đới. Nếu chỉ có lá của các cây ở vùng nhiệt đới có đặc điểm này chứng tỏ lá của cây vùng nhiệt đới đã có chóp nhọn để thích nghi với điều kiện mưa nhiều. Lá có chóp nhọn làm cho những giọt mưa trôi xuống nhanh chóng, giúp lá cây không bị ứ đọng nước, tránh nấm và vi khuẩn phát triển.
Bài 10 trang 10 SBT Sinh học 10: Hãy mô tả một vài cơ chế tự điều chỉnh của cơ thể người. Nếu cơ chế tự điều chỉnh này không hoạt động tốt thì sẽ dẫn đến các bệnh lí như thế nào?
Lời giải:
- Một vài cơ chế tự điều chỉnh của cơ thể người:
+ Cơ chế tự điều hòa nhiệt của cơ thể người: Khi trời nóng, cơ thể toát mồ hôi và giãn mạch để thải nhiệt qua da ra bên ngoài giúp làm mát cơ thể. Khi trời lạnh, các mạch máu dưới da co lại, có phản ứng run rẩy để sinh nhiệt giúp làm ấm cơ thể.
+ Cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu của cơ thể người: Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng (do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi…), thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu, đồng thời, cơ thể có cảm giác khát nước để uống nước vào. Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm, thận tăng thải nước giúp duy trì áp suất thẩm thấu.
+ Cơ chế điều hòa lượng đường của cơ thể: Sau bữa ăn, nồng độ glucose trong máu tăng cao → tuyến tụy tiết ra insulin kích thích tế bào gan chuyển glucose thành glycogen dự trữ → nồng độ glucose trong máu giảm và duy trì ổn định. Khi đói, nồng độ glucose trong máu giảm → tuyến tụy tiết ra glucagon kích thích tế bào gan chuyển glycogen thành glucose đưa vào máu → nồng độ glucose trong máu tăng lên và duy trì ổn định.
- Nếu cơ chế tự điều chỉnh không hoạt động tốt, các điều kiện lí hóa của môi trường trong (máu, bạch huyết và dịch mô) biến động và không duy trì được sự ổn định, sẽ gây ra sự biến đổi hoặc rối loạn hoạt động của các tế bào, các cơ quan, thậm chí gây ra tử vong.
Bài 11 trang 10 SBT Sinh học 10: Nếu các phân tử DNA luôn tái bản một cách tuyệt đối chính xác thì thế giới sống có liên tục tiến hóa được không? Giải thích.
Lời giải:
- Nếu các phân tử DNA luôn tái bản một cách tuyệt đối chính xác thì thế giới sống không thể liên tục tiến hóa.
- Giải thích: Nguyên liệu của quá trình tiến hóa chính là các biến dị trong đó đột biến gen là nguồn biến dị chủ yếu. Mà các đột biến gen thường được phát sinh trong quá trình tái bản. Do đó, nếu như DNA luôn tái bản chính xác thì ít có sự đổi mới vật chất di truyền để tạo nguyên liệu cho tiến hóa khiến cho thế giới sống không thể liên tục tiến hóa.
Bài 12 trang 10 SBT Sinh học 10: Tin sinh học nghiên cứu những gì? Nêu một số ứng dụng của tin sinh học.
Lời giải:
- Tin sinh học là ngành khoa học sử dụng các phần mềm máy tính chuyên dụng, các thuật toán, mô hình để lưu trữ, phân loại, phân tích các bộ dữ liệu sinh học ở quy mô lớn nhằm sử dụng chúng một cách có hiệu quả trong nghiên cứu khoa học và trong cuộc sống.
- Các lĩnh vực nghiên cứu của tin sinh học: Phân tích trình tự gene, dò tìm đột biến, phân loại học phân tử, bảo tồn đa dạng sinh học, phân tích chức năng gene, phân tích hình ảnh,…
- Một số ứng dụng của tin sinh học:
+ Sử dụng trí tuệ nhân tạo để xử lí thông tin của bệnh nhân giúp các bác sĩ đưa ra được biện pháp chữa bệnh hiệu quả nhất cho từng bệnh nhân.
+ Sử dụng tin sinh học để phát triển các ứng dụng giúp chống lại các bệnh truyền nhiễm (ví dụ như cúm gà) và để chống lại các đợt bùng phát và lây lan virus.
+ Sử dung tin sinh học để xác định thời điểm tốt nhất để gieo hạt, canh tác hoặc thu hoạch.
Bài 13 trang 10 SBT Sinh học 10: Lĩnh vực sinh học nào có thể tạo ra đủ nguồn lương thực và thực phẩm nuôi sống toàn bộ dân số trên Trái Đất trong vài thế kỉ tới khi mà diện tích đất canh tác ngày càng thu hẹp và phải hướng tới sự phát triển bền vững?
Lời giải:
Lĩnh vực sinh học có thể tạo ra đủ nguồn lương thực và thực phẩm nuôi sống toàn bộ dân số trên Trái Đất trong vài thế kỉ tới khi mà diện tích đất canh tác ngày càng thu hẹp và phải hướng tới sự phát triển bền vững là: Công nghệ sinh học. Công nghệ sinh học được ứng dụng trong nông nghiệp công nghệ cao, nó sử dụng quy trình kĩ thuật hiện đại cùng nền tảng khoa học trong sinh học nhằm sản xuất và tạo ra các sản phẩm sinh học chất lượng cao như phát triển các giống cây trồng cho năng suất cao, tăng sức đề kháng của cây đối với sâu bệnh,…
Bài 14 trang 10 SBT Sinh học 10: Hãy mô tả thành tựu sinh học mới mà em cho là ấn tượng nhất.
Lời giải:
CRISPR sửa chữa gen bên trong cơ thể:
- Trước đây, công cụ chỉnh sửa gen CRISPR đã có những thành công lâm sàng khi giúp chữa khỏi cho những người mắc 2 chứng rối loạn máu di truyền là bệnh hồng cầu hình liềm và bệnh beta-thalassemia bằng cách loại bỏ các tế bào máu gốc bị lỗi khỏi bệnh nhân, chỉnh sửa và tái sử dụng chúng vào cơ thể. Năm 2021, nền khoa học thế giới đánh dấu bước tiến xa hơn khi triển khai kĩ thuật này trực tiếp trong cơ thể người bệnh. Một số kết quả nghiên cứu cho thấy, phương pháp này đã làm giảm một loại protein độc hại cho gan và cải thiện thị lực ở những người bị mù di truyền.
- Các nhà nghiên cứu tại Công ty Editas Medicine, Mỹ đã tiêm một loại virus vô hại mang DNA CRISPR vào mắt của 6 người trưởng thành mắc chứng rối loạn thị lực di truyền. Kết quả cho thấy, sau 3 - 6 tháng, hai bệnh nhân từ gần như mù hoàn toàn đã có thể cảm nhận được ánh sáng, một trong số họ có thể tránh được các vật cản trong điều kiện ánh sáng mờ.
- Có thể nói rằng, kĩ thuật chỉnh sửa gen bằng CRISPR bên trong cơ thể người là kĩ thuật tiềm năng, tuy nhiên cần xác định chính xác các gen và chuyển chúng an toàn đến đúng tế bào với số lượng phù hợp.
Bài 15 trang 10 SBT Sinh học 10: Phát triển bền vững là gì? Hãy nêu một việc làm cụ thể mà em có thể thực hiện để góp phần vào sự phát triển bền vững.
Lời giải:
- Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tồn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
- Một việc làm cụ thể mà em có thể thực hiện để góp phần vào sự phát triển bền vững là: Bảo vệ, giữ gìn môi trường xanh – sạch – đẹp bằng cách không vứt rác bừa bãi, trồng và bảo vệ cây xanh,… đồng thời tuyên truyền cho gia đình và mọi người cùng chung tay bảo vệ môi trường.
Lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Phần mở đầu Kết nối tri thức hay khác:
Xem thêm lời giải Sách bài tập Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Sinh học 10 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 10 Kết nối tri thức
- Giải SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT