SBT Tiếng Anh 12 trang 33 Unit 4B Grammar - Friends Global



Với giải SBT Tiếng Anh 12 trang 33 Unit 4B Grammar trong Unit 4: Holidays and tourism sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 12.

SBT Tiếng Anh 12 trang 33 Unit 4B Grammar - Friends Global

Quảng cáo

Future continuous, future perfect and future perfect continuous (Thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)

1 (trang 33 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct words to complete the sentences. (Chọn từ đúng để hoàn thành câu.)

1. By the time I go on holiday, I'll have saved / be saving plenty of spending money.

2. Could you call me back in half an hour? I expect I'll be finishing / have finished lunch by then.

3. I won't be playing / have played in the football match this Saturday as I'll be on my way to Spain.

4. What will you be doing / have done at 7 p.m. tomorrow?

5. We still won't have finished / be finishing our exams by next Monday.

Đáp án:

1. have saved

2. have finished

3. be playing

4. be doing

5. have finished

 

Giải thích:

Chúng ta dùng thì tương lai tiếp diễn (S + will + be + V -ing) để nói về một hành động đang diễn ra trong tương lai.

Chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành (S + will have V3/ed) để nói về một hành động đã hoàn thành trong tương lai.

Chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (S + will have been + V-ing), thường đi kèm với for..., để nói một hành động sẽ diễn ra trong bao lâu tính đền thời điểm trong tương lai.

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

1. By the time I go on holiday, I'll have saved plenty of spending money.

(Khi tớ đi nghỉ lễ, tớ đã tiết kiệm được rất nhiều tiền.)

2. Could you call me back in half an hour? I expect I'll have finished lunch by then.

(Cậu có thể gọi lại cho tớ sau nửa giờ nữa được không? Tớ hy vọng lúc đó tớ sẽ ăn xong bữa trưa.)

3. I won't be playing in the football match this Saturday as I'll be on my way to Spain.

(Tớ sẽ không tham gia trận đấu bóng đá thứ bảy này vì tớ đang trên đường đến Tây Ban Nha.)

4. What will you be doing at 7 p.m. tomorrow?

(Cậu sẽ làm gì lúc 7 giờ tối ngày mai?)

5. We still won't have finished our exams by next Monday.

(Chúng ta vẫn chưa hoàn thành bài kiểm tra vào thứ Hai tới.)

2 (trang 33 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Correct the mistakes in the sentences. Tick the correct sentences. (Sửa lỗi sai trong các câu. Đánh dấu vào câu đúng.)

1. Will you have cleaned your room by lunchtime?

2. By the end of May, I'll be living here for ten years.

Quảng cáo

3. It's hoped that scientists will have discovered a cure for cancer soon.

4. How long will you be studying English for by the end of this year?

5. They will have released the album by the end of May.

Đáp án:

1. V

2. I’ll be living => I’ll have been living

3. will have discovered => will discover

4. be studying => have been studying

5. V

 

Giải thích:

2. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (S + will have been + V-ing), thường đi kèm với for..., để nói một hành động sẽ diễn ra trong bao lâu tính đền thời điểm trong tương lai.

3. Thì tương lai đơn dùng để đưa ra dự đoán với “hope” (hi vọng)

4. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (S + will have been + V-ing), thường đi kèm với for..., để nói một hành động sẽ diễn ra trong bao lâu tính đền thời điểm trong tương lai.

Hướng dẫn dịch:

1. Will you have cleaned your room by lunchtime?

(Cậu sẽ dọn phòng trước giờ ăn trưa chứ?)

Quảng cáo

2. By the end of May, I’ll have been living here for ten years.

(Đến cuối tháng 5, tớ sẽ sống ở đây được mười năm.)

3. It's hoped that scientists will discover a cure for cancer soon.

(Người ta hy vọng rằng các nhà khoa học sẽ sớm tìm ra cách chữa khỏi bệnh ung thư.)

4. How long will you have been studying English for by the end of this year?

(Tính đến cuối năm nay, cậu sẽ học tiếng Anh trong bao lâu?)

5. They will have released the album by the end of May.

(Họ sẽ phát hành album vào cuối tháng 5.

3 (trang 33 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the text with the future continuous, future perfect, or future perfect continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn văn với dạng tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

It started life above a pizza shop in the USA, but the world's most visited travel website, TripAdvisor, (1) _______ (run) for over fifteen years by the end of this month. This year, millions of us (2) _______ (read) the online reviews and using them to help us plan our holidays. The most reviewed city is London - very soon, reviewers (3) _______ (post) over two million reviews and (4) _______ (give) the city's attractions a rating out of five 'bubbles'. Astonishingly, the websites (5) _______ (receive) reviews for so long that very soon, the total number of words published (6) _______ (approach) 12,000 times the number of words in the complete works of Shakespeare!

Đáp án:

1. will have been running

2. will be reading

3. will have posted

4. will have given

5. will have been receiving 

6. will be approaching

Giải thích:

Chúng ta dùng thì tương lai tiếp diễn (S + will + be + V -ing) để nói về một hành động đang diễn ra trong tương lai.

Chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành (S + will have V3/ed) để nói về một hành động đã hoàn thành trong tương lai.

Chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (S + will have been + V-ing), thường đi kèm với for..., để nói một hành động sẽ diễn ra trong bao lâu tính đền thời điểm trong tương lai.

Hướng dẫn dịch:

It started life above a pizza shop in the USA, but the world's most visited travel website, TripAdvisor, will have been running for over fifteen years by the end of this month. This year, millions of us will be reading the online reviews and using them to help us plan our holidays. The most reviewed city is London - very soon, reviewers will have posted over two million reviews and will have given the city's attractions a rating out of five 'bubbles'. Astonishingly, the websites 5 will have been receiving  reviews for so long that very soon, the total number of words published will be approaching 12,000 times the number of words in the complete works of Shakespeare!

(Nó bắt đầu hoạt động trên một cửa hàng pizza ở Mỹ, nhưng trang web du lịch được truy cập nhiều nhất trên thế giới, TripAdvisor, sẽ hoạt động được hơn 15 năm tính đến cuối tháng này. Năm nay, hàng triệu người trong chúng ta sẽ đọc các bài đánh giá trực tuyến và sử dụng chúng để giúp lên kế hoạch cho kỳ nghỉ của mình. Thành phố được đánh giá nhiều nhất là Luân Đôn - rất sớm thôi, người đánh giá sẽ đăng hơn hai triệu bài đánh giá và sẽ xếp hạng các điểm tham quan của thành phố theo thang số 5 'bong bóng'. Điều đáng kinh ngạc là các trang web sẽ nhận được đánh giá lâu đến mức chẳng bao lâu nữa, tổng số từ được xuất bản sẽ đạt gần gấp 12.000 lần số từ trong toàn bộ tác phẩm của Shakespeare!)

4 (trang 33 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Write the words in the correct order to form polite questions. (Viết các từ theo đúng thứ tự để tạo thành câu hỏi lịch sự.)

1. going / what / will / be / you / home / time/?

_______________________________________

2. he / party / the / inviting / who / be / will / to / ?

_______________________________________

3. coming / when / of / be / out / will / hospital / she/?

_______________________________________

4. be / will / leaving / teacher / year / why / next / our / ?

_______________________________________

5. seeing / you / tomorrow / be / will / Marco / ?

_______________________________________

Đáp án:

1. What time will you be going home?

2. Who will he be inviting to the party?

3. When will she be coming out of hospital?

4. Why will our teacher be leaving next year?

5. Will you be seeing Marco tomorrow?

Giải thích:

Cấu trúc dạng câu hỏi Wh- của thì tương lai với “will”: Wh- + will + S + Vo (nguyên thể)?

Hướng dẫn dịch:

1. What time will you be going home?

(Mấy giờ cậu sẽ về nhà?)

2. Who will he be inviting to the party?

(Anh ấy sẽ mời ai đến bữa tiệc?)

3. When will she be coming out of hospital?

(Khi nào cô ấy sẽ xuất viện?)

4. Why will our teacher be leaving next year?

(Tại sao giáo viên của chúng ta sẽ rời đi vào năm tới?)

5. Will you be seeing Marco tomorrow?

(Ngày mai cậu có gặp Marco không?)

5 (trang 33 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct options (a-c) to complete the text above. (Chọn các phương án đúng (a-c) để hoàn thành đoạn văn trên.)

Where (1) _______ on your next holiday? Wherever it is, you're unlikely to stay in accommodation as old as the Hoshi Ryokan hotel and spa in Japan. Next month, it (2) _______  guests for over 1,300 years. The same family (3) _______ it for 46 generations, so the hotel (4) _______ as one of the world's oldest continuously operating businesses: visitors have been enjoying the traditional gardens and magnificent scenery for centuries. If you're tempted to stay, guests this year (5) _______ around US$190 per night.

1. a. will you have stayed             

b. will you be staying        

c. will you have been staying

2. a. will have been welcoming

b. will be welcoming

c. will have welcomed

3. a. will be owning

b. will have owned

c. will have been owning

4. a. will have run

b. will be running

c. will have been running

5. a. will be paying

b. will have been paying

c. will have paid

Đáp án:

1. b

2. a

3. b

4. c

5. a

Giải thích:

1. Thì tương lai tiếp diễn (S + will + be + V -ing) để nói về một hành động đang diễn ra trong tương lai.

2. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (S + will have been + V-ing), thường đi kèm với for..., để nói một hành động sẽ diễn ra trong bao lâu tính đền thời điểm trong tương lai.

3. Thì tương lai hoàn thành (S + will have V3/ed) để nói về một hành động đã hoàn thành tại một thời gian trong tương lai.

4. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (S + will have been + V-ing), thường đi kèm với for..., để nói một hành động sẽ diễn ra trong bao lâu tính đền thời điểm trong tương lai.

5. Thì tương lai tiếp diễn (S + will + be + V -ing) để nói về một hành động đang diễn ra trong tương lai.

Hướng dẫn dịch:

Where will you be staying on your next holiday? Wherever it is, you're unlikely to stay in accommodation as old as the Hoshi Ryokan hotel and spa in Japan. Next month, it will have been welcoming guests for over 1,300 years. The same family will have owned it for 46 generations, so the hotel will have been running as one of the world's oldest continuously operating businesses: visitors have been enjoying the traditional gardens and magnificent scenery for centuries. If you're tempted to stay, guests this year will be paying around US$190 per night.

(Cậu sẽ ở đâu vào kỳ nghỉ tiếp theo? Dù ở đâu, cậu cũng khó có thể ở lại những chỗ ở lâu đời như khách sạn và spa Hoshi Ryokan ở Nhật Bản. Tháng tới, nó sẽ đón khách trong hơn 1.300 năm. Cùng một gia đình sẽ sở hữu nó trong 46 thế hệ, vì vậy khách sạn sẽ hoạt động như một trong những cơ sở kinh doanh hoạt động liên tục lâu đời nhất trên thế giới: du khách đã được thưởng thức những khu vườn truyền thống và phong cảnh tráng lệ trong nhiều thế kỷ. Nếu cậu muốn ở lại, khách năm nay sẽ phải trả khoảng 190 USD mỗi đêm.)

6 (trang 33 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the mini-dialogues with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các đoạn hội thoại nhỏ với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. A: Does Frank know about the party? Can I mention it to him?

B: Wait until this afternoon. I'll ___________ (speak) to him by then.

2. A: Have you heard from Mia recently?

B: No, but I ___________ (meet) her tomorrow.

3. A: Where shall we stop?

B: At the next town. We ___________ (travel) for three hours by then.

4. A: Are you going dancing tonight?

B: Probably not. My grandparents ___________ (visit) later.

Đáp án:

1. have spoken

2. will be meeting

3. will have been travelling

4. will be visiting 

Giải thích:

Chúng ta dùng thì tương lai tiếp diễn (S + will + be + V -ing) để nói về một hành động đang diễn ra trong tương lai.

Chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành (S + will have V3/ed) để nói về một hành động đã hoàn thành trong tương lai.

Chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (S + will have been + V-ing), thường đi kèm với for..., để nói một hành động sẽ diễn ra trong bao lâu tính đền thời điểm trong tương lai.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Does Frank know about the party? Can I mention it to him?

B: Wait until this afternoon. I'll have spoken to him by then.

(A: Frank có biết về bữa tiệc không? Tớ có thể đề cập đến điều đó với anh ấy không?

B: Đợi đến chiều nay nhé. Lúc đó tớ sẽ nói chuyện với anh ấy.)

2. A: Have you heard from Mia recently?

B: No, but I will be meeting her tomorrow.

(A: Gần đây cậu có nghe tin gì từ Mia không?

B: Không, nhưng tớ sẽ gặp cô ấy vào ngày mai.)

3. A: Where shall we stop?

B: At the next town. We will have been travelling for three hours by then.

(A: Chúng ta sẽ dừng ở đâu?

B: Ở thị trấn tiếp theo. Lúc đó chúng ta sẽ đi được ba tiếng đồng hồ.)

4. A: Are you going dancing tonight?

B: Probably not. My grandparents will be visiting later.

(A: Tối nay cậu có đi khiêu vũ không?

B: Có lẽ là không. Ông bà tớ sẽ đến thăm sau đó.)

Lời giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 4: Holidays and tourism hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official




Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên