SBT Tiếng Anh 12 trang 56 Unit 7A Vocabulary - Friends Global



Với giải SBT Tiếng Anh 12 trang 56 Unit 7A Vocabulary trong Unit 7: Media sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 12.

SBT Tiếng Anh 12 trang 56 Unit 7A Vocabulary - Friends Global

Quảng cáo

Traditional and social media (Phương tiện truyền thông truyền thống và xã hội)

1 (trang 56 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the text with the correct form of the verbs below. (Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của động từ dưới đây.)

    disguise        exaggerate              lie                    

influence                 pass              photoshop

You can't say that adverts _____ about products to consumers, but I think it's true to say they _____ what products can do. Advertisers try to _____ our emotions with images of attractive people and places. Furthermore, they have been known to _____ images so that products look better than they really are. Often, food and drinks manufacturers _____ off products which have too much sugar as 'energy food' and _____ the fact that some products contain ingredients that are not good for us.

Đáp án:

1. lie

2. exaggerate

3. influence

4. photoshop

5. pass

6. disguise

Quảng cáo

Giải thích:

disguise (v): cải trang

exaggerate (v): phóng đại

lie (v): nói dối

influence (v): ảnh hưởng

pass (v): vượt qua

Hướng dẫn dịch:

You can't say that adverts lie about products to consumers, but I think it's true to say they exaggerate what products can do. Advertisers try to influence our emotions with images of attractive people and places. Furthermore, they have been known to photoshop images so that products look better than they really are. Often, food and drinks manufacturers pass off products which have too much sugar as 'energy food' and disguise the fact that some products contain ingredients that are not good for us.

(Cậu không thể nói rằng quảng cáo nói dối về sản phẩm đối với người tiêu dùng, nhưng tớ nghĩ đúng khi nói rằng họ phóng đại những gì sản phẩm có thể làm được. Các nhà quảng cáo cố gắng tác động đến cảm xúc của chúng ta bằng hình ảnh những con người và địa điểm hấp dẫn. Hơn nữa, họ còn biết đến việc photoshop hình ảnh để sản phẩm trông đẹp hơn thực tế. Thông thường, các nhà sản xuất thực phẩm và đồ uống quảng cáo những sản phẩm có quá nhiều đường là 'thực phẩm năng lượng' và ngụy trang sự thật rằng một số sản phẩm có chứa những thành phần không tốt cho chúng ta.)

Quảng cáo

2 (trang 56 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the correct form of the verbs. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ.)

cheat        lie            disseminate             mislead             swear

1. Sam was told to leave the exam because he was using his mobile phone and _______.

2. The children were ______ when they said that the dog ate the cake.

3. You have to ______ to tell the truth in a court of law.

4. The business tried to ______ positive news about their products.

5. Jack ______ his parents about what he had really been doing on Friday evening.

Đáp án:

1. cheating

2. lying

3. swear

4. disseminate

5. misled

Giải thích:

cheat (v): gian lận

lie (v): nói dối

disseminate (v): phổ biến

mislead (v): đánh lạc hướng

swear (v): thể

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

1. Sam was told to leave the exam because he was using his mobile phone and cheating.

(Sam bị yêu cầu bỏ kỳ thi vì sử dụng điện thoại di động và gian lận.)

2. The children were lying when they said that the dog ate the cake.

(Bọn trẻ đã nói dối khi nói rằng con chó đã ăn chiếc bánh.)

3. You have to swear to tell the truth in a court of law.

(Cậu phải thề nói sự thật trước tòa án.)

4. The business tried to disseminate positive news about their products.

(Doanh nghiệp đã cố gắng phổ biến những tin tức tích cực về sản phẩm của họ.)

5. Jack misled his parents about what he had really been doing on Friday evening.

(Jack đã lừa dối bố mẹ về những gì anh ấy thực sự đã làm vào tối thứ Sáu.)

3 (trang 56 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to the dialogues and choose the correct answers (a-c). (Nghe đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng (a-c).)

Bài nghe:

Dialogue 1

1. What is Jessica doing at the beginning of the dialogue?

a Making an excuse

b Telling the truth

c Cheating

2. What does Tom want Jessica to do?

a Deceive somebody                    

b Lie about something to somebody

c Own up to something

3. What does Jessica find difficult to do?

a Tell a lie

b Tell the truth

c Fool Tom

Dialogue 2

4. What is Grace doing?

a Photoshopping a picture

b Disguising her friend

c Telling the truth

5. What does Grace say she hasn't done?

a Improved the story

b Made the story more amusing

c Fabricated a story

6. What does Leo think a newspaper should do?

a Portray things as more interesting than they are

b Tell the truth

c Reveal secrets

Đáp án:

1. a

2. c

3. b

4. a

5. c

6. b

Nội dung bài nghe:

Dialogue 1

Jessica: Look, Tom, I’m afraid that I’m not going to be able to come to the cinema tonight after all.

Tom: Oh dear. Why not?

Jessica: I’ve got to do something at home.

Tom: Are you sure, Jessica? This is the second time that you’ve cancelled a date. If you don’t want to go out with me, just tell me. I’ll survive!

Jessica: But Tom, I do want to go out with you. It’s just that …

Tom: Just tell me the truth, Jessica!

Jessica: I will, it’s just difficult … You see, it’s my parents … They don’t want me to go out with you.

Dialogue 2

Leo: Are you working on the school newspaper, Grace?

Grace: Yes, I’m just adding a photo to my article about our school trip.

Leo: But who’s that?

Grace: It’s Molly.

Leo: Molly? But that doesn’t look anything like her!

Grace: Well, I’ve just improved the photo a little.

Leo: A little?! Even her parents wouldn’t recognise her! You can’t do that! What about the article? Have you been honest about what happened?

Grace: Well, I’ve made it a little bit more interesting, otherwise it would be boring.

Leo: You mean you’ve invented things.

Grace: Invented things? I’d never do that, Leo! I’ve just made things seem a little funnier than they really were.

Leo: But the idea of a newspaper is to explain what really happened.

Grace: Oh come on, I’m not lying to anyone. I’m just making it a little more entertaining!

Hướng dẫn dịch:

Hội thoại 1

Jessica: Nghe này Tom, tớ e rằng tối nay tôi sẽ không thể đến rạp chiếu phim được.

Tom: Ôi trời. Tại sao không?

Jessica: Tớ phải làm việc gì đó ở nhà.

Tom: Cậu có chắc không, Jessica? Đây là lần thứ hai cậu hủy một cuộc hẹn. Nếu cậu không muốn đi chơi với tớ, hãy nói với tớ. Tớ ổn!

Jessica: Nhưng Tom, tớ muốn đi chơi với cậu. Chỉ là…

Tom: Hãy nói cho tớ sự thật đi, Jessica!

Jessica: Tớ sẽ làm vậy, chỉ là khó khăn thôi… Cậu thấy đấy, đó là bố mẹ tớ… Họ không muốn tớ đi chơi với cậu.

Hội thoại 2

Leo: Cậu đang làm việc cho tờ báo của trường phải không, Grace?

Grace: Vâng, tớ chỉ thêm một bức ảnh vào bài viết về chuyến đi học của chúng tớ.

Leo: Nhưng đó là ai?

Grace: Đó là Molly.

Leo: Molly? Nhưng nó trông không giống cô ấy chút nào!

Grace: À, tớ chỉ cải thiện bức ảnh một chút thôi.

Leo: Một chút?! Ngay cả bố mẹ cô cũng không nhận ra cô! Cậu không thể làm điều đó! Còn bài báo thì sao? Cậu đã thành thật về những gì đã xảy ra chưa?

Grace: À, tớ đã làm cho nó thú vị hơn một chút, nếu không thì sẽ nhàm chán.

Leo: Ý cậu là cậu đã bịa ra nhiều thứ.

Grace: Những thứ được bịa ra? Tớ sẽ không bao giờ làm điều đó, Leo! Tớ vừa làm mọi thứ có vẻ buồn cười hơn thực tế một chút.

Leo: Nhưng ý tưởng của một tờ báo là giải thích những gì thực sự đã xảy ra.

Grace: Thôi nào, tớ không nói dối ai cả. Tớ chỉ làm nó thú vị hơn một chút thôi!

4 (trang 56 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the correct verbs. (Hoàn thành câu với các động từ đúng.)

1. A lot of people won't tell you anything face to face, but then r_____ all their secrets on the internet.

2. Nicola l_____ to me about the date of her party!

3. He always m_____ excuses for his mistakes and never accepts responsibility for anything!

4. Alex keeps telling us that he is the best singer in class, and we all know he is f_____ himself

5. The machine d_____ his voice so you didn't know who was speaking.

Đáp án:

1. reveal

2. lied

3. makes up

4. flattering

5. disguised

Hướng dẫn dịch:

1. A lot of people won't tell you anything face to face, but then reveal all their secrets on the internet.

(Rất nhiều người sẽ không nói trực tiếp với cậu bất cứ điều gì mà sau đó tiết lộ tất cả bí mật của họ trên internet.)

2. Nicola lied to me about the date of her party!

(Nicola đã nói dối tớ về ngày tổ chức bữa tiệc của cô ấy!)

3. He always makes up excuses for his mistakes and never accepts responsibility for anything!

(Anh ấy luôn bào chữa cho những sai lầm của mình và không bao giờ chịu trách nhiệm về bất cứ điều gì!)

4. Alex keeps telling us that he is the best singer in class, and we all know he is flattering himself

(Alex liên tục nói với chúng tớ rằng anh ấy là ca sĩ giỏi nhất lớp và tất cả chúng tớ đều biết anh ấy đang tự tâng bốc mình)

5. The machine disguised his voice so you didn't know who was speaking.

(Máy đã ngụy trang giọng nói của anh ấy để cậu không biết ai đang nói.)

5 (trang 56 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct words to complete the sentences. (Chọn từ đúng để hoàn thành câu.)

1. It's so dishonest / daunting to tell people to help when you don't do anything yourself!

2. The lecture of Professor Jenkins was very biased / informative and it seemed as if we had read a few books.

3. I like Sara's direct / neutral manner, even if she sometimes criticises what I have done.

4. Carlos has had a good decision of his career thanks to the teacher's genuine /  encouraging remark.

5. I wanted to give Frank a(n) provocative / honest answer, but I couldn't tell him his suit looked awful, could I?

Đáp án:

1. dishonest

2. informative

3. direct

4. encouraging

5. honest

Giải thích:

dishonest (adj): không trung thực

daunting (adj): làm nản lòng

biased (adj): thiên vị

informative (adj): nhiều thông tin

direct (adj): trực tiếp

neutral (adj): trung lập

genuine (adj): thành thật

encouraging (adj): đáng khích lệ

provocative (adj): trêu chọc

honest (adj): trung thực

Hướng dẫn dịch:

1. It's so dishonest to tell people to help when you don't do anything yourself!

(Thật là không trung thực khi bảo người khác giúp đỡ trong khi bản thân cậu không làm gì cả!)

2. The lecture of Professor Jenkins was very informative and it seemed as if we had read a few books.

(Bài giảng của Giáo sư Jenkins rất giàu thông tin và dường như chúng tớ đã đọc được vài cuốn sách.)

3. I like Sara's direct manner, even if she sometimes criticises what I have done.

(Tớ thích cách cư xử thẳng thắn của Sara, ngay cả khi cô ấy đôi khi chỉ trích những gì tớ đã làm.)

4. Carlos has had a good decision of his career thanks to the teacher's encouraging remark.

(Carlos đã có quyết định đúng đắn trong sự nghiệp nhờ lời động viên của thầy.)

5. I wanted to give Frank a honest answer, but I couldn't tell him his suit looked awful, could I?

(Tớ muốn cho Frank một câu trả lời trung thực, nhưng tớ không thể nói với anh ấy rằng bộ đồ của anh ấy trông tệ quá phải không?)

6 (trang 56 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Match the adjectives below with the descriptions. (Hãy nối những tính từ dưới đây với những lời mô tả.)

neutral                fake                  straight                trustworthy              truthful

1. Someone who is honest and says what they think. _______

2. Someone who does not support or help either side in a disagreement. _______

3. Something which is not genuine. _______

4. Someone who can be relied upon to do the right thing and to be honest. _______

5. Someone who says only what is true. _______

Đáp án:

1. straight

2. neutral

3. fake

4. trustworthy

5. truthful

Giải thích:

neutral (adj): trung lập

fake (adj): giả mạo

straight (adj): thẳng thắn

trustworthy (adj): đáng tin cậy

truthful (adj): trung thực 

Hướng dẫn dịch:

1. Someone who is honest and says what they think - straight

(Một người trung thực và nói những gì họ nghĩ - thẳng thắn)

2. Someone who does not support or help either side in a disagreement - neutral

(Người không ủng hộ hoặc giúp đỡ một trong hai bên khi có bất đồng - trung lập)

3. Something which is not genuine - fake

(Một cái gì đó không có thật - giả mạo)

4. Someone who can be relied upon to do the right thing and to be honest - trustworthy

(Người có thể tin cậy để làm điều đúng đắn và trung thực - đáng tin cậy)

5. Someone who says only what is true - truthful

(Người chỉ nói những gì đúng sự thật - trung thực)

Lời giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 7: Media hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official




Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên