SBT Tiếng Anh 7 English Discovery Unit 2.4 Grammar (trang 19)

Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 7 Unit 2.4 Grammar trang 19 trong Unit 2: Family and friends sách Bài tập English Discovery 7 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 7 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 7 Unit 2.4.

SBT Tiếng Anh 7 English Discovery Unit 2.4 Grammar (trang 19)

Quảng cáo

1 (trang 19 SBT Tiếng Anh 7 English Discovery): Decide if the verbs in the sentences show facts (F), a routine (R), something happening during a period of time (P), or something happening right now (N). (Quyết định xem các động từ trong câu thể hiện sự việc (F), một thói quen (R), điều gì đó đang xảy ra trong một khoảng thời gian (P) hoặc điều gì đó đang xảy ra ngay bây giờ (N).)

1. My mum works in a hospital.

2. She always gets up at 6.30 and takes a taxi to work.

3. Today, she isn't feeling very well, so she's staying at home.

4. At the moment, she's sitting in bed and sending some emails.

5. She has friends in lots of different countries.

6. She has friends in lots of different countries. She's working with a new team of doctors this week.

7. She usually finishes work at 6.00.

8. Oh dear - the phone is ringing. Perhaps it's the hospital.

Hướng dẫn dịch:

1. Mẹ tôi làm việc trong bệnh viện.

Quảng cáo

2. Cô ấy luôn dậy lúc 6h30 và bắt taxi đi làm.

3. Hôm nay, cô ấy cảm thấy không được tốt lắm, vì vậy cô ấy đang ở nhà.

4. Lúc này, cô ấy đang ngồi trên giường và gửi một số email.

5. Cô ấy có bạn bè ở rất nhiều quốc gia khác nhau.

6. Cô ấy có bạn bè ở rất nhiều quốc gia khác nhau. Cô ấy đang làm việc với một nhóm bác sĩ mới tuần này.

7. Cô ấy thường hoàn thành công việc lúc 6.00.

8. Ôi trời - điện thoại đang đổ chuông. Có lẽ đó là bệnh viện.

Đáp án:

1. F

2. R

3. P

4. N

5. F

6. P

7. R

8. N

2 (trang 19 SBT Tiếng Anh 7 English Discovery): Complete the sentences with the correct present form of the verbs. (Hoàn thành các câu với dạng hiện tại đúng của các động từ.)

1. I usually have cereal for breakfast. Today, I … some toast, too.

2. Tùng doesn't always come to extra maths classes after school. He … this week because his marks are getting worse!

Quảng cáo

3. It always … when I'm on holiday and look - it's raining now!

4. I know you play basketball very often. … this week?

5. My friend … very near and she walks to school every morning.

6. My brother usually watches game shows, but tonight he … a soap opera.

Đáp án:

1. 'm having

2. 's coming

3. rains

4. Are you playing

5. lives

6. 's watching

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thường ăn ngũ cốc cho bữa sáng. Hôm nay, tôi cũng đang nâng cốc chúc mừng.

2. Tùng không phải lúc nào cũng đến lớp học thêm toán sau giờ học. Anh ấy sẽ đến trong tuần này vì điểm của anh ấy đang trở nên tồi tệ hơn!

3. Trời luôn mưa khi tôi đi nghỉ và nhìn kìa - bây giờ trời đang mưa!

4. Tôi biết bạn chơi bóng rổ rất thường xuyên. Bạn có chơi tuần này không?

5. Bạn của tôi sống rất gần và cô ấy đi bộ đến trường mỗi sáng.

6. Anh trai tôi thường xem các chương trình trò chơi, nhưng tối nay anh ấy đang xem một vở soap opera.

Quảng cáo

3 (trang 19 SBT Tiếng Anh 7 English Discovery): Match the parts of the sentences (Nối các phần của câu)

1. Cathy doesn't usually go to bed late

2. She really enjoys soap operas

3. She knows a lot of languages

4. She usually goes on holiday to other countries

5. She sometimes plays the guitar in a band

6. She doesn't often go out during the week

a. but she hates game shows.

b. but she's staying in London this week.

c. but she's watching a film right now and it's already midnight!

d. but this week she's playing the drums.

e. but she's watching a film at the cinema with us right now.

f. but she doesn't speak Italian.

Đáp án:

1. c

2. a

3. f

4. b

5. d

6. e

Hướng dẫn dịch:

1. Cathy thường không đi ngủ muộn nhưng cô ấy đang xem phim và đã nửa đêm!

2. Cô ấy thực sự thích các vở opera xà phòng nhưng cô ấy ghét các chương trình trò chơi.

3. Cô ấy biết rất nhiều ngôn ngữ nhưng cô ấy không nói được tiếng Ý.

4. Cô ấy thường đi nghỉ ở các nước khác nhưng cô ấy đang ở London trong tuần này.

5. Cô ấy đôi khi chơi guitar trong một ban nhạc nhưng tuần này cô ấy chơi trống.

6. Cô ấy không thường xuyên đi chơi trong tuần nhưng cô ấy đang xem phim ở rạp chiếu phim với chúng tôi ngay bây giờ.

4 (trang 19 SBT Tiếng Anh 7 English Discovery): Choose the correct option. (Chọn phương án đúng)

1. We usually study / are usually studying maths on Mondays, but today we have /'re having a test.

2. Linh's listening to some music, and / but she's watching TV at the same time! How?

3. I don't do / 'm not doing my homework at the moment because my computer doesn't work / isn't working.

4. Do you always have / Are you always having a big breakfast before school? No, I don't / 'm not.

5. My sister usually wears / is usually wearing jeans and a T-shirt, and / but today she wears /'s wearing a smart skirt and jacket.

Đáp án:

1. usually study

2. and

3. 'm not doing; isn't working

4. Do you always have; don't

5. usually wears; but; 's wearing

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi thường học toán vào các ngày thứ Hai, nhưng hôm nay chúng tôi có một bài kiểm tra.

2. Linh đang nghe một số bản nhạc, và cô ấy đang xem TV cùng một lúc! Làm sao?

3. Tôi không làm bài tập về nhà vào lúc này vì máy tính của tôi không hoạt động.

4. Bạn có luôn ăn sáng thịnh soạn trước khi đi học không? Không, tôi không.

5. Em gái tôi thường mặc quần jean và áo phông, nhưng hôm nay cô ấy mặc váy và áo khoác thông minh.

5 (trang 19 SBT Tiếng Anh 7 English Discovery): Complete the text with the correct form of the verbs. (Hoàn thành văn bản với dạng đúng của các động từ.)

SBT Tiếng Anh 7 English Discovery Unit 2.4 Grammar (trang 19)

My sister, Mia, is amazing. She's only eighteen, but she has a brilliant weekend job. Every Friday and Saturday night, she (2) with a band. She's got a lovely voice. Her close friend (3) the guitar. They (4) a lot of money, but they (5) it. Mia (6) an Ellie Goulding song and it's beautiful! I (7) their music!

Đáp án:

2. sings

3. plays

4. don't get

5. enjoy

6. is singing

7. love

Hướng dẫn dịch:

Chị gái tôi, Mia, thật tuyệt vời. Cô ấy mới mười tám tuổi, nhưng cô ấy có một công việc cuối tuần tuyệt vời. Mỗi tối thứ sáu và thứ bảy, cô ấy hát với một ban nhạc. Cô ấy có một giọng nói đáng yêu. Bạn thân của cô ấy chơi guitar. Họ không nhận được nhiều tiền, nhưng họ thích nó. Mia đang hát một bài hát của Ellie Goulding và nó rất đẹp! Tôi yêu âm nhạc của họ!

Lời giải SBT Tiếng Anh 7 Unit 2: Family and friends hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 English Discovery hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Tiếng Anh 7 English Discovery của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Tiếng Anh 7 English Discovery.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên